Ngữ pháp nâng cao

Những điều về động từ khởi phát mà bạn nên biết

Động từ khởi phát (causative verb) là gì?

Đúng như tên gọi, động từ khởi phát (causative verb) mô tả một người, địa điểm hoặc sự vật đang gây ra một hành động hoặc sự kiện. Về ngữ pháp, nhìn chung, động từ khởi phát được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp (danh từ hoặc đại từ) và động từ không phải động từ khởi phát với mục đích mô tả kết quả mà chủ thể gây ra.

Thông thường, động từ theo sau động từ khởi phát thường sẽ ở dạng cơ sở hay dạng nguyên mẫu (to + động từ). Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ. Tất nhiên, động từ khởi phát vẫn có thể chia ở bất kì dạng nào.

Các động từ khởi phát được theo sau bởi động từ nguyên mẫu

Các động từ khởi phát phổ biến nhất là make, let have. Các từ này hầu như luôn được theo sau bởi một động từ khác ở dạng cơ sở. Đây là những động từ khởi phát duy nhất được theo sau bởi động từ dạng cơ sở.

Hãy xem qua một số ví dụ về cách ba động từ khởi phát này được sử dụng trong câu. Chúng ta cũng sẽ xem xét các trường hợp trong đó từ make have có thể được theo sau bởi các liên từ.

Lưu ý: Trong các ví dụ trong bài viết này, động từ khởi phát sẽ được in đậm, còn các động từ khác sẽ được in nghiêng.

make

Trái ngược với định nghĩa chính của make là “tạo ra” hoặc “tồn tại”, khi là động từ khởi phát, make được dùng để chỉ ra rằng ai đó hoặc điều gì đó đã buộc một hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra. Ví dụ:

  • “My mom is making me go to piano lessons this summer.” (Mẹ tôi đang bắt tôi đi học piano vào mùa hè này.)
  • “Don’t make me turn this car around!” (Đừng bắt tôi phải quay chiếc xe này lại!)
  • “She made her girlfriend buy her a different ring.” (Cô đã bắt bạn trai mua cho mình một chiếc nhẫn khác.)

Make cũng có thể được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu không phải động từ khởi phát, nhưng chỉ khi make được sử dụng ở dạng bị động. Ví dụ:

  • “I’m sorry that you were made to believe such a nasty story, but it simply isn’t true.” (Tôi xin lỗi vì bạn đã phải tin một câu chuyện tồi tệ như vậy, nhưng nó chỉ đơn giản là không đúng sự thật.)
  • “Employees are often made to feel responsible for a company’s misfortunes.” (Nhân viên thường phải cảm thấy có trách nhiệm với những bất hạnh của công ti.)

let

Từ let chủ yếu được dùng như một động từ khởi phát, với ý nghĩa là “cho phép” hoặc “cho cơ hội”. Ví dụ:

  • “I can’t believe your dad let you come to the party!” (Tôi không thể tin được là bố của bạn lại cho bạn đến bữa tiệc!)
  • “My bosses are letting me work from home for half of the week.” (Các ông chủ của tôi đang cho phép tôi làm việc ở nhà trong nửa tuần.)
  • “I hope the teacher lets us sit together on the bus.” (Tôi hi vọng giáo viên cho phép chúng tôi ngồi cùng nhau trên xe buýt.)

have

Thay vì có nghĩa là “sở hữu”, khi là một động từ khởi phát, have có nghĩa là “buộc, thuyết phục, hướng dẫn” hoặc “yêu cầu ai đó làm điều gì đó”, chẳng hạn như:

  • “I’ll just have my assistant get us some coffee.” (Tôi sẽ yêu cầu trợ lý của tôi lấy cho chúng ta một ít cà phê.)
  • “He’s having the kids clean the dishes tonight.” (Anh ấy sẽ yêu cầu bọn trẻ dọn dẹp bát đĩa tối nay.)
  • “Mary had her mother make her wedding dress.” (Mary đã nhờ mẹ cô ấy may váy cưới cho cô ấy.)

Ngoài động từ nguyên mẫu, have cũng có thể được theo sau bởi động từ ở dạng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.

Khi được sử dụng với động từ ở dạng hiện tại phân từ (dạng “-ing” của động từ), ý nghĩa tổng thể của have vẫn giữ nguyên, nhưng nó giờ đề cập đến một hành động liên tục xảy ra trong một khoảng thời gian. Hơn nữa, have hầu như luôn ở thì quá khứ đơn trong các câu dạng này. Ví dụ:

  • “The boss had us working late again this week.” (Ông chủ đã yêu cầu chúng tôi làm việc muộn một lần nữa trong tuần này.)
  • “The instructor had the class dancing for over an hour!” (Người hướng dẫn đã cho cả lớp khiêu vũ trong hơn một giờ!)

Have cũng có thể được theo sau bởi một động từ ở dạng quá khứ phân từ, nhưng ý nghĩa của nó hầu đã bị thay đổi. Thay vì chỉ ra rằng ai đó bị ép buộc hay được hướng dẫn làm gì đó, have + quá khứ phân từ được sử dụng để nói đến khi bạn làm điều gì đó cho ai đó hoặc điều gì đó. Ví dụ:

  • “We’re having the house painted this week.” (Chúng tôi sẽ sơn ngôi nhà trong tuần này.)
  • “My mother had the car cleaned after our soccer practice.” (Mẹ tôi đã rửa xe sau buổi tập bóng đá của chúng tôi.)
  • “My boss had me transferred to a different department.” (Sếp của tôi đã yêu cầu tôi chuyển đến một bộ phận khác.)

Động từ khởi phát được theo sau bởi động từ ở dạng hiện tại phân từ

Chỉ có một động từ khởi phát duy nhất được theo sau bởi động từ ở dạng hiện tại phân từ: keep. Thay vì có nghĩa thông thường (“giữ”), khi là động từ khởi phát, keep có nghĩa là “duy trì” hoặc “kéo dài”, chẳng hạn như:

  • “I can’t believe you kept me waiting for over an hour!” (Tôi không thể tin rằng bạn đã để tôi chờ đợi hơn một giờ!)
  • “I’ll only be a minute, so keep the engine running.” (Tôi sẽ rời đi chỉ một phút, vì vậy hãy tiếp tục cho động cơ hoạt động.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago