Ngữ pháp cơ bản

Tổng hợp 12 cách dùng động từ nguyên mẫu đầy đủ nhất

Một động từ nguyên mẫu khi hề được dùng như một động từ, mà chúng được dùng giống như danh từ, tính từ, hay trạng từ. Động từ nguyên mẫu có thể có to đằng trước nó hoặc không.

  • I can not wait to see. (được dùng như một trạng từ)
  • The person to call is Marilla. (được dùng như một tính từ)
  • I love to dance. (được dùng như một danh từ)

Cấu tạo của động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên thể chính là dạng cơ bản nhất của động từ. Trong tiếng Anh, khi ta nói về động từ nguyên thể, thường là ta đang đề cập đến động từ nguyên thể hiện tại, vì đây là loại động từ nguyên thể được dùng phổ biến nhất. Bốn dạng khác của động từ nguyên thể gồm: động từ nguyên thể tiếp diễn, động từ nguyên thể hoàn thành, động từ nguyên thể hoàn thành tiếp diễn, và động từ nguyên thể bị động.

Động từ nguyên thể hiện tại được chia làm hai dạng:

  • Động từ nguyên thể có to
  • Động từ nguyên thể không to
Động từ nguyên thể có toĐộng từ nguyên thể không to
to havehave
to eateat
to sitsit
to rememberremember

Động từ nguyên thể phủ định được tạo bằng cách đặt từ not trước động từ nguyên thể. Ví dụ:

  • We might not come.
  • I would rather not eat meat.
  • I would like you not to sing so loudly.
  • She asked me not to be late.
  • I decided not to go to Ho Chi Minh City.

Các cách dùng của động từ nguyên thể có to

Động từ nguyên thể có to được sử dụng trong rất nhiều cấu trúc câu phổ biến, dùng để diễn đạt mục đích hoặc ý kiến của ai đó.

Để chỉ ra mục đích của một hành động cụ thể

Trong trường hợp này, nó có nghĩa tương tự như cụm từ in order to hay so as to.

  • You brother has gone to finish his homework.
  • I am calling to ask you about our dad.
  • The two bears went to find firewood.
  • He came to collect his pay check.

Dùng làm chủ ngữ trong câu

Thường được dùng trong các dịp cần sự trang trọng; phổ biến hơn trong văn viết, văn nói ít dùng.

  • To understand statistics, that is our aim.
  • To visit Paris is my life-long dream.
  • To know him is to love him.
  • To be or not to be, that is the question.

Để chỉ ra một vật có thể được sử dụng cho mục đích gì

Ở cách dùng này, động từ nguyên thể được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ.

  • Would you like something to drink?
  • I don’t have anything to wear.
  • We would like a sandwich to eat.
  • The child needs a garden to play in.

Được sử dụng cùng với một tính từ

Đây là công thức phổ biến nhất khi sử dụng một động từ nguyên thể với một tính từ:

Chủ ngữ + động từ be + tính từ + for/of + người + động từ nguyên thể có to + …

Ví dụ:

Chủ ngữĐộng từ beTính từfor/ofNgườiĐộng từ nguyên thể có to
It isgoodofyouto talk.
It is good of youto talkto me.
Itis importantforBillieto be patient.
Itis importantfor Billieto be patientwith his little sister.
Iamhappyto behere.
The catis naughtyto destroyour couch.

Để đưa ra nhận xét, đánh giá

Để sử dụng động từ nguyên thể có to cho việc nhận xét, đánh giá về một thứ gì đó, bạn có thể dùng công thức sau:

Chủ ngữ + động từ be + cụm danh từ + động từ nguyên mẫu có to

Chủ ngữđộng từ becụm danh từđộng từ nguyên mẫu có to
Trangisthe best persionto hire.
Thosewerethe wrong kind of eggto buy.
Thisis the right thingto do.
What you saidwasa rude thingto say.
That is a dangerous wayto behave.
Itwas a stupid placeto park.

Được sử dụng cùng với trạng từ

Động từ nguyên thể có to thường được sử dụng thường xuyên với trạng từ too enough để diễn đạt lí do đằng sau sự hài lòng hay không hài lòng của chúng ta.

  • You are not old enough to have grand-children!
  • There is not enough snow to ski on.
  • He is old enough to make up his own mind.
  • I have had enough food to eat.
  • She arrived too late to see the actors.
  • I was too tired to work.
  • This soup is too hot to eat.
  • I had too many books to carry.
  • There’s too much sugar to put in this bowl.

Ở trong các câu trên, khi bạn bỏ đi động từ nguyên mẫu và toàn bộ mọi thứ theo sau nó, bạn vẫn sẽ có một câu hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp.

Được sử dụng cùng với từ để hỏi

Các động từ understand, tell, show, know, forget, explain, decide, ask có thể được theo sau bởi công thức:

từ để hỏi + động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ:

  • I am not sure I know who to call.
  • I have forgotten where to put this little screw.
  • Tell me when to press the button.
  • Do you understand what to do?
  • He asked me how to use the washing machine.

Các cách dùng của động từ nguyên thể không to

Được sử dụng sau các động từ khiếm khuyết

Ví dụ:

  • You must leave before 11.00 p.m.
  • I might stay another night in the hotel.
  • Would you like a cup of tea?
  • Shall I talk to him?
  • You should give her some money.
  • He can not speak to you.

Được sử dụng sau các động từ nhận thức

Với cách dùng này, ta có công thức

động từ + bổ ngữ + động từ nguyên thể không to

Ví dụ:

  • I felt the spider crawl up my leg.
  • They saw me walk toward the lake.
  • We heard them close the door.
  • She saw him fall from the cliff.

Được sử dụng sau động từ make let

Ví dụ:

  • Do not make me study that boring book!
  • You made me come with you.
  • Let’s go to the movie theater tonight.
  • His parents let him stay out late.

Được sử dụng sau cụm từ had better

Ví dụ:

  • They had better work harder on their homework.
  • You had better give me your address.
  • We had better reserve a room in the hotel.
  • You had better ask him not to come.
  • They had better take some warm clothing.

Được sử dụng cùng với từ để hỏi why

Bạn có thể thêm động từ nguyên mẫu không to và ngay sau từ để hỏi khi muốn đưa ra một đề xuất.

  • Why not buy a new bed?
  • Why walk when we can go in the car?
  • Why leave before the end of the game?
  • Why not ask her now?
  • Why wait until tomorrow?

Tạm kết

Như vậy là chúng ta đã học xong động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Đã nhắc đến động từ nguyên mẫu mà không nhắc đến danh động từ thì quả là một thiếu sốt. Cho nên ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về danh động từ.

Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì khi đọc bài, hãy hỏi mình ở dưới phần bình luận. Mình sẽ cố gắng trả lời nhanh nhất có thể. Hãy nhớ thực hành kiến thức đã học nữa nhé!

Nếu thấy bài viết hay, thì đừng quên chia sẻ bài viết này để cho nhiều người biết hơn nhé! Hẹn gặp lại bạn ở bài học sau!

Học bài trước

Liên từ trong tiếng Anh

Học bài kế tiếp

Danh động từ trong tiếng Anh

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago