Một động từ nguyên mẫu khi hề được dùng như một động từ, mà chúng được dùng giống như danh từ, tính từ, hay trạng từ. Động từ nguyên mẫu có thể có to đằng trước nó hoặc không.
Động từ nguyên thể chính là dạng cơ bản nhất của động từ. Trong tiếng Anh, khi ta nói về động từ nguyên thể, thường là ta đang đề cập đến động từ nguyên thể hiện tại, vì đây là loại động từ nguyên thể được dùng phổ biến nhất. Bốn dạng khác của động từ nguyên thể gồm: động từ nguyên thể tiếp diễn, động từ nguyên thể hoàn thành, động từ nguyên thể hoàn thành tiếp diễn, và động từ nguyên thể bị động.
Động từ nguyên thể hiện tại được chia làm hai dạng:
Động từ nguyên thể có to | Động từ nguyên thể không to |
---|---|
to have | have |
to eat | eat |
to sit | sit |
to remember | remember |
Động từ nguyên thể phủ định được tạo bằng cách đặt từ not trước động từ nguyên thể. Ví dụ:
Động từ nguyên thể có to được sử dụng trong rất nhiều cấu trúc câu phổ biến, dùng để diễn đạt mục đích hoặc ý kiến của ai đó.
Trong trường hợp này, nó có nghĩa tương tự như cụm từ in order to hay so as to.
Thường được dùng trong các dịp cần sự trang trọng; phổ biến hơn trong văn viết, văn nói ít dùng.
Ở cách dùng này, động từ nguyên thể được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ.
Đây là công thức phổ biến nhất khi sử dụng một động từ nguyên thể với một tính từ:
Chủ ngữ + động từ be + tính từ + for/of + người + động từ nguyên thể có to + …
Ví dụ:
Chủ ngữ | Động từ be | Tính từ | for/of | Người | Động từ nguyên thể có to | … |
---|---|---|---|---|---|---|
It | is | good | of | you | to talk. | |
It | is | good | of | you | to talk | to me. |
It | is | important | for | Billie | to be patient. | |
It | is | important | for | Billie | to be patient | with his little sister. |
I | am | happy | to be | here. | ||
The cat | is | naughty | to destroy | our couch. |
Để sử dụng động từ nguyên thể có to cho việc nhận xét, đánh giá về một thứ gì đó, bạn có thể dùng công thức sau:
Chủ ngữ + động từ be + cụm danh từ + động từ nguyên mẫu có to
Chủ ngữ | động từ be | cụm danh từ | động từ nguyên mẫu có to |
---|---|---|---|
Trang | is | the best persion | to hire. |
Those | were | the wrong kind of egg | to buy. |
This | is | the right thing | to do. |
What you said | was | a rude thing | to say. |
That | is | a dangerous way | to behave. |
It | was | a stupid place | to park. |
Động từ nguyên thể có to thường được sử dụng thường xuyên với trạng từ too và enough để diễn đạt lí do đằng sau sự hài lòng hay không hài lòng của chúng ta.
Ở trong các câu trên, khi bạn bỏ đi động từ nguyên mẫu và toàn bộ mọi thứ theo sau nó, bạn vẫn sẽ có một câu hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp.
Các động từ understand, tell, show, know, forget, explain, decide, ask có thể được theo sau bởi công thức:
từ để hỏi + động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ:
Ví dụ:
Với cách dùng này, ta có công thức
động từ + bổ ngữ + động từ nguyên thể không to
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Bạn có thể thêm động từ nguyên mẫu không to và ngay sau từ để hỏi khi muốn đưa ra một đề xuất.
Như vậy là chúng ta đã học xong động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Đã nhắc đến động từ nguyên mẫu mà không nhắc đến danh động từ thì quả là một thiếu sốt. Cho nên ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về danh động từ.
Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì khi đọc bài, hãy hỏi mình ở dưới phần bình luận. Mình sẽ cố gắng trả lời nhanh nhất có thể. Hãy nhớ thực hành kiến thức đã học nữa nhé!
Nếu thấy bài viết hay, thì đừng quên chia sẻ bài viết này để cho nhiều người biết hơn nhé! Hẹn gặp lại bạn ở bài học sau!
Liên từ trong tiếng Anh
Danh động từ trong tiếng Anh
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…