Hair có nghĩa là tóc, lông (người, thú, cây…); bộ lông (thú). Như bạn có thể thấy, hair có thể chỉ ám chỉ một sợi hoặc tất cả lông bao phủ bộ phận cơ thể. Hair có thể được sử dụng như một danh từ hoặc tính từ. Từ này có nguồn gốc từ từ hær trong tiếng Anh Cổ. Hare có nghĩa là thỏ rừng. Từ này bắt nguồn từ từ hara trong tiếng Anh Cổ.

Ví dụ

  • In recent years, more and more people have shied away from wigs, hair weaves, and hair relaxers, returning to the more natural look of decades past. (Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều người tránh xa tóc giả, dệt tóc và thuốc giãn tóc, quay trở lại với vẻ ngoài tự nhiên hơn như những thập kỉ trước.)
  • A recent university graduate in eastern China has died of liver failure after overdosing on a plant commonly used in traditional Chinese medicine to treat hair loss. (Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học ở miền đông Trung Quốc đã chết vì suy gan sau khi dùng quá liều một loại cây thường được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để điều trị rụng tóc.)
  • Diane Kelly, 45, said a teacher at Tollbar School in Grimsby had complimented her 13-year-old daughter Daisy’s hair, but it was later blamed as the reason the teenager was being put “in the mix” and not allowed to go out. (Diane Kelly, 45 tuổi, cho biết một giáo viên tại Trường Tollbar ở Grimsby đã khen ngợi mái tóc của cô con gái 13 tuổi Daisy, nhưng sau đó nó được cho là lí do khiến thiếu niên bị đưa vào “hòa nhập” và không được phép ra ngoài.)
  • You probably know the story of the proud, nimble hare, who finally pissed off the slow tortoise to the point where the hard-shelled one challenged it to a race. (Bạn có thể biết câu chuyện về con thỏ kiêu hãnh, nhanh nhẹn, cuối cùng đã chọc tức con rùa chậm chạp đến mức con có vỏ cứng thách thức nó tham gia một cuộc đua.)
  • Zimova and her colleagues today are publishing a study showing that, for every week that a hare remains white after its surroundings turn brown, it is more likely to be eaten. 7%. (Zimova và các đồng nghiệp của cô hôm nay đang công bố một nghiên cứu cho thấy rằng, cứ mỗi tuần một con thỏ rừng vẫn có màu trắng sau khi môi trường xung quanh chuyển sang màu nâu, thì khả năng nó bị ăn thịt cao hơn 7%.)
  • Footage includes a hunter shouting ‘Tally Ho!’ and a flock of eagles chasing a hare across the fields at Aldby Park in Buttercrambe, North Yorkshire. (Đoạn phim bao gồm cảnh một người thợ săn hét lên “Tally Ho!” và một bầy đại bàng đuổi theo một con thỏ rừng trên khắp các cánh đồng tại Công viên Aldby ở Buttercrambe, North Yorkshire.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago