Heard là dạng quá khứ của động từ hear – có nghĩa là nghe; nghe theo, chấp nhận, đồng ý; nghe nói, nghe tin, được tin, biết tin; nhận được (thư…). Theo từ điển tiếng Anh Oxford, hear là một trong một nghìn từ được sử dụng thường xuyên nhất. Từ này có nguồn gốc từ từ herde trong tiếng Anh Cổ. Các từ liên quan khác với hear hears, hearing, hearer hearable.

Danh từ herd ám chỉ bầy, đàn (vật nuôi). Từ này cũng có thể được sử dụng để chỉ bọn, bè lũ (người). Herd cũng có thể được sử dụng như một động từ để mô tả hành độn dồn lại thành bầy, tập hợp lại thành bầy (vật nuôi) hoặc dồn (người vào một nơi nào). Các dạng động từ khác của herd herds, herded herding. Từ này có nguồn gốc từ từ heord trong tiếng Anh Cổ.

Ví dụ

  • Religious freedom is one of the most common political issues being addressed in churches this election season, according to a new Pew Research Center report, with four out of 10 adults in the United States who attended at least one or two worship services in the past few months said she had heard missionaries speak on the subject. (Tự do tôn giáo là một trong những vấn đề chính trị phổ biến nhất đang được diễn thuyết trong các nhà thờ trong mùa bầu cử này, theo một báo cáo mới của Trung tâm Nghiên cứu Pew, với 4/10 người trưởng thành ở Hoa Kì đã tham dự ít nhất một hoặc hai buổi thờ phượng trong vài tháng qua cho biết họ có đã nghe các giáo sĩ nói về chủ đề này.)
  • Luke Shaw has revealed the ‘good mood’ in the Manchester United dressing room at Wembley after the players heard of Paul Pogba’s impending return. (Luke Shaw đã tiết lộ ‘tâm trạng tốt’ trong phòng thay đồ của Manchester United tại Wembley sau khi các cầu thủ nghe tin về sự trở lại sắp tới của Paul Pogba.)
  • In May, when a Jarry magazine article won the James Beard Award, very few audiences had heard of the publication, which had released a single issue in 2015, not to mention its co-founder, Lukas Volger, a cookbook author and food entrepreneur here. (Vào tháng 5, khi một bài báo trên tạp chí Jarry giành được giải thưởng James Beard, rất ít khán giả đã nghe nói về ấn phẩm, vốn đã phát hành một số duy nhất vào năm 2015, chưa kể người đồng sáng lập của nó, Lukas Volger, một tác giả sách về nấu ăn và doanh nhân thực phẩm ở đây.)
  • Modoc National Forest is seeking help finding homes for wild horses from the Devil’s Garden Plateau herd as the forest prepares to collect up to 200 horses this autumn from private and tribal lands. (Rừng Quốc gia Modoc đang tìm kiếm sự giúp đỡ trong việc tìm kiếm nhà cho những con ngựa hoang từ đàn Devil’s Garden Plateau khi khu rừng chuẩn bị thu thập tới 200 con ngựa vào mùa thu này từ các vùng đất tư nhân và bộ lạc.)
  • “It has become easier to increase herd size because of better cow care, cow comfort and new technology,” he said. (Ông nói: “Việc tăng quy mô bầy đàn trở nên dễ dàng hơn vì chăm sóc bò tốt hơn, tạo sự thoải mái hơn cho bò và công nghệ mới”.)
  • A herd of goats has been released at the Australian Botanical Gardens at Mount Annan in an attempt to control the entry of African olives, an aggressive woody weed. (Một đàn dê đã được thả tại Vườn Bách thảo Úc ở Núi Annan trong nỗ lực kiểm soát sự xâm nhập của ô liu châu Phi, một loài cỏ dại thân gỗ hung dữ.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago