Hướng Dẫn

Hiểu đúng nhất về Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì quan trọng thứ 2 trong tiếng Anh – chỉ sau Thì hiện tại đơn. Đây là kiến thức nền tảng mà bất kì ai học và sử dụng tiếng Anh đều phải nắm rõ.

Hiểu rõ tầm quan trọng của nó, hôm nay minh sẽ chia sẻ với các bạn cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn sao cho đúng nhất.

Trước tiên, hãy cùng mình tìm hiểu về

Công thức của Thì hiện tại tiếp diễn

Dạng hiện tại phân từ của động từ

Thì hiện tại tiếp diễn dùng dạng hiện tại phân từ của động từ. Để tạo ra dạng hiện tại phân từ từ động từ nguyên mẫu, thông tường, bạn chỉ cần thêm hậu tố -ing vào sau động từ nguyên mẫu.

workworking
playplaying
talktalking
eateating
staystaying
sleepsleeping

Nhưng nếu như động từ nguyên mẫu được kết thức bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm được nhấn mạnh + 1 phụ âm, bạn phải nhân đôi kí tự cuối cùng lên.

stopstopping
runrunning
beginbeginning
rubrubbing

Hãy nhớ rằng, nếu nguyên âm cuối không được nhấn mạnh, thì bạn không cần phải nhân đôi kí tự cuối cùng.

openopening
covercovering
rememberremembering

Nếu động từ nguyên mẫu kết thúc bằng ie, bạn phải đổi ie thành y

lielying
diedying

Nếu động từ nguyên mẫu kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm + e, hãy xóa bỏ kí tự e đi

comecoming
mistakemistaking
movemoving
facefacing

Dạng khẳng định (positive)

S + (be) + động từ chính (main verb) thêm -ing.

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I am studyingWe are studying
You are studying You are studying
He is studying
She is studying
It is studying
They are studying
Động từ chính “play” trong Thì Hiện tại Tiếp diễn

Một vài ví dụ:

  • You are studying English.
  • She is studying English at school.
  • They are studying English right now.

Đừng nhầm lẫn thì Hiện tại Tiếp diễn với thì Tương lai GầnDanh động từ.

Ngoải ra, người bản ngữ thường dùng dạng rút gọn, đặc biệt là khi nói: chủ ngữ (subject) + (be)

Ví dụ: He is = He’s

Dạng phủ định (negative)

Để tạo một câu phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào đằng sau động từ “be”.

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I am not studyingWe are not studying
You are not studyingYou are not studying
He is not studying
She is not studying
It is not studying
They are not studying

Ngoài cách viết tắt kết hợp “be” với chủ ngữ, động từ “be” còn có thể được viết tắt với từ “not”, ngoại trừ “am”.

  • are not = aren’t
  • is not = isn’t

Ví dụ:

  • I’m not doing that.
  • You aren’t listening. (Hay cũng có thể là You’re not listening.)
  • He isn’t coming to the party. (He’s not coming to the party.)
  • They aren’t going home until Sunday. (She’s not going home until Sunday.)

Dạng câu hỏi Yes/No

(Be) + S + động từ chính (main verb) thêm -ing + …?

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Am I studying …?Are we studying …?
Are you studying …?Are you studying …?
Is he studying…?
Is she studying…?
Is it studying …?
Are they studying …?

Một vài ví dụ về việc hỏi và trả lời dùng Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Am I writing a lesson right now?
    • Yes, you are.
    • No, you aren’t.
  • Are you studying English right now?
    • Yes, I am.
    • No, I’m not.
  • Is he flirting with you?
    • Yes, he is.
    • No, he isn’t.
  • Is she cleaning the room?
    • Yes, she is.
    • No, she isn’t.
  • Is it raining?
    • Yes, it is.
    • No, it isn’t.

Dạng câu hỏi lấy thông tin

Rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm từ để hỏi Wh- vào đầu mỗi câu hỏi Yes/No

  • What are we doing?
    • We‘re working together.
  • What are you doing?
    • We‘re putting apples into the baskets.
  • What are they doing?
    • They‘re doing nothing.

Khi nào thì dùng Thì Hiện tại Tiếp diễn?

Thì Hiện tại Tiếp diễn là một thì được dùng rất nhiều trong tiếng Anh. Nó được sử dụng khi:

  1. Nói về một sự kiện đang diễn ra ngay lúc nói / viết. Những sự kiện này thường chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.
    • Right now, I’m writing this lesson.
    • You are studying English.
  2. Khi ở dạng phủ định, Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói những việc không diễn ra ở hiện tại
    • She is not standing.
    • Peter is sitting in the chair.
    • He is not watching the movie.
    • Donna is reading a novel.
  3. Nói về những việc quan trọng trong cuộc sống của người nào đó
    • She’s working at hospital. (có thể cô ấy đang không ở bệnh viện lúc này)
    • I’m living in Ho Chi Minh City.
  4. Nói về các sự kiện diễn ra trong tương lai gần.
    • They’re coming soon.
    • I’m meeting some colleagues tonight.
  5. Khi ở dạng phủ định, Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói về các sự kiện không diễn ra trong tương lai gần.
    • He is not going to the coffee tonight.
    • I’m not going to the meeting after work.
  6. Nói về những sự lặp lại gây phiền nhiễu cho người nói, thường đi với các từ như: always, constantly, continually, forever,…
    • He is always coming to class late.
    • She is constantly talking. I wish her would shut up.
    • I don’t like them because they are always complaining.
    • You’re constantly spilling things.
  7. Nói về những việc diễn ra trước hoặc sau một mốc thời gian cụ thể
    • At six o’clock, we are usually having breakfast.
    • When I get home, the kids are doing their homework.
  8. Nói về những sự thứ mới mà chúng trái ngược với trạng thái trước đó
    • These days, most people are using email instead of writing letters.
    • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays?
    • What sort of movies are they watching to?
    • Shopping online is growing in popularity nowadays.
  9. Nói về những vật đang thay đổi, tăng trưởng và phát triển
    • My kids are growing up quickly.
    • The climate is changing repidly.
    • Our English is improving.
  10. Nói về các sự kiện chỉ diễn ra tạm thời, cho dù khi nói thì sự kiện đó chưa chắc là đang diễn ra.
    • I’m not drinking much coffee these days. I’m trying to cut down.
    • He’s working a lot in Ho Chi Minh City at the moment. (She doesn’t usually work in Ho Chi Minh City)
  11. Nói về các thói quen tạm thời. Thường đi chung với các từ như “these days” hay “at the moment”. Đối với các thói quen sẽ tiếp tục trong một thời gian dài, người bản ngữ sẽ dùng Thì hiện tại đơn.
    • He’s eating a lot these days.
    • She’s jogging every morning. (she didn’t use to do it)
    • They’re smoking too much.

Khi nào thì không sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

Bạn không được sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn với các động từ không thể hiện sự thay đổi. Với các loại động từ này, tốt nhất là sử dụng Thì hiện tại đơn. Ví dụ,

  • Sai: My aunt is preferring the maple walnut pancakes over the banana peanut butter ones that her son loves.
  • Đúng: My aunt prefers the maple walnut pancakes over the banana peanut butter ones that her son loves.

Động từ prefer thể hiện một quan điểm, cho nên không nên được dùng với Thì hiện tại tiếp diễn. Các động từ khác không dùng Thì hiện tại tiếp diễn có thể kể đến:

  • Động từ thể hiện cảm xúc – to love
  • Động từ thể hiện sự sở hữu – to belong
  • Động từ thể hiện ý nghĩ – to recognize

Nhưng cũng có

Một vài ngoại lệ

Một vài động từ có thể thể hiện cả sự thay đổi, hoặc không. Ví dụ như động từ to be và động từ to think. Khi nó thể hiện sự thay đổi, động từ to be có thể thể hiện một hành động:

  • But her daughter is being bold by ordering the jalapeno-chipotle pancakes.

Nhưng khi không thể hiện sự thay đổi, động từ to be sẽ trông khá ngớ ngẩn khi sử dụng với Thì hiện tại tiếp diễn

  • Sai: She is being a tall teenager, who loves her food spicy and her sports dangerous.
  • Đúng: She is a tall teenager, who lovers her food spicy and her sports dangerous.

Thêm một vài ví dụ để bạn dễ hình dung:

  • The waiter thinks he should save room for pumpkin pie.
  • The waiter is thinking about getting a new job that requires less human interaction, like a veterinarian.

Tác dụng của Thì hiện tại tiếp diễn trong văn viết

Dùng Thì hiện tại tiếp diễn sẽ làm cho câu văn của bạn có nhiều năng lượng và hành động hơn. Và quan trọng nhất, nó giúp người nghe/đọc biết khi nào hành động đang nói đến xảy ra.

Ví dụ, hãy tưởng tượng mẹ mình đã gây bất ngờ cho em gái của mình trong ngày sinh nhật của em ấy. Bởi vì mẹ mình dẫn em ấy đi ăn ở nhà hàng mà em ấy thích. Nếu giờ mình muốn kế lại câu chuyện đó, mình sẽ dùng thì quá khứ:

  • They waited at the red light, and my sister worried they might miss their reservation. (Thì quá khứ đơn)

Nhưng điều mà mình muốn đó là truyền tài sự kiện đó như thực sự đang diễn ra ở thời điểm hiện tại mà mình nói/viết:

  • They are sitting at my sister’s favorite booth, the one with the sparkling blue plastic seats. (Trong bao lâu? Chúng ta không biết, nhưng rõ ràng là họ đang ngồi đó ngay bây giờ)
  • The waiter is standing behind the counter right now with a notepad in her hand and pencil behind her ear. (Liệu cô phục vụ bàn có đến được gian hàng không? Có thể, nhưng không phải là bây giờ)
  • Are you waiting to open your presents after you eat your birthday cake?” said my mother, taking a sip from her root beer.

Từ quan điểm của mình, các hành động trên diễn ra ngay lập tức và liên tục. Đôi khi các nhà văn sử dụng thì này để tạo không khí hồi hộp, hoặc hài hước trong những tác phẩm hư cấu. Mẹ tôi và tôi sẽ gọi loại bánh kem nào? Bạn có biết không?

Biểu thức và phong cách thành ngữ

Tiếng Anh đôi khi rất khó hiểu; những gì đúng ngữ pháp thì không phải lúc nào cũng là những gì bạn được nghe thấy trong âm nhạc, trong quảng cáo hay thậm chí trong các cuộc trò chuyện thông thường. Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng không chính xác bởi người bản ngữ. Ví dụ với câu khẩu hiệu phổ biến của McDonald’s: “I’m Lovin’ It.” Bạn có thể thấy câu này hoàn toàn sai ngữ pháp bởi vì “love” là một động từ không thể hiện sự thay đổi, vậy tại sao McDonald’s lại viết như vậy?

Đó là do sự khác biệt giữa ngữ pháp và văn phong. Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng như một phương tiện để phóng đại một xu hướng, vì vậy, mình sẽ không ngạc nhiên lắm nếu nghe cuộc trò chuyện này:

  • Peter, glazed with a chocolate mustache, looks over to his mother and says, “I’m lovin’ me some of these chocolate peanut butter banana pancakes!” “I’m hearing what you’re saying!” she replies, sprinkling powdered sugar atop the stacks on her plate.

Ở đây, Peter và mẹ của anh ấy đang thể hiện sự phấn khích, nhấn mạnh cảm xúc của họ. Nhưng, bạn sẽ không bao giờ nghe người bạn ngữ nói những câu như sau:

  • Peter is loving his mother, a self-proclaimed pancake connoisseur. (Họ sẽ đơn giản nói là “Peter loves his mother, a self-proclaimed pancake connoisseur.”)
  • Lucy is hearing the music from their table-top juke box and resists the urge to dance on the table. (Họ sẽ đơn giản nói là “Lucy hears the music from their table-top juke box and resists the urge to dance on the table.”)

Và cuối cùng, mình sẽ cho các bạn vài

Động từ thể hiện thay đổi ĐƯỢC DÙNG ở Thì hiện tại tiếp diễn

askchangefeel
callgrowhurt
eatmatureache
helparrive
hitfall
jump
look at
play
throw

Vài động từ không thể hiện sự thay đổi KHÔNG ĐƯỢC DÙNG ở Thì hiện tại tiếp diễn

Các động từ liên quan đến suy nghĩ và cảm xúc

believeloverecognizeunderstand
dislikehaterememberwant
knowperfersupposewish
likerealizethink

Các động từ liên quan đến cảm giác

appearlooksmelltaste
feelseemsound

Và một vài động từ khác

agreebelongneedown
bedisagreeowepossess

Tạm kết

Nếu bạn chỉ mới học tiếng Anh, mình khuyên bạn chỉ nên bám sát các cấu trúc ngữ pháp và không nên quan tâm đến việc sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn đúng văn phong.

Ở bài học kế tiếp, bạn sẽ cùng với mình học về một loại từ rất quan trọng trong tiếng Anh – đó là giới từ.

Nếu có bất kì thắc mắc gì, các bạn có thể đặt câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết. Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy bỏ một chút thời gian chia sẻ bài viết này nhé. Sharing is caring.

Học bài trước

Cách dùng động từ have ở Thì hiện tại đơn

Học bài kế tiếp

Giới từ trong tiếng Anh

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago