Danh từ mail có nghĩa là thư từ; bưu kiện, bưu phẩm. Bên cạnh đó, từ này có thể nói đến dịch vụ bưu điện, nhất là ở Hoa Kì. Mail còn có thể được sử dụng như một động từ với nghĩa là gửi qua bưu điện. Các dạng động từ khác của từ này là mails, mailedmailing. Định nghĩa cuối cùng của danh từ mail là một loại áo giáp dẻo được tạo ra từ các vòng kim loại hoặc các tấm kim loại.

Male có nghĩa là trai, đực, trống; con trai, đàn ông; con đực, con trống. Từ này có thể được sử dụng như một danh từ hoặc tính từ.

Ví dụ

  • Royal Mail faces potentially tough pension negotiations this year. (Royal Mail phải đối mặt với các cuộc đàm phán lương hưu khó nhằn trong năm nay.)
  • According to US prosecutors, the Flippa Mafia operated an organized drug ring that used United States Mail and other delivery services to transport cocaine from California to New Jersey. (Theo các công tố viên Mĩ, Flippa Mafia điều hành một đường dây ma túy có tổ chức sử dụng United States Mail và các dịch vụ giao hàng khác để vận chuyển cocaine từ California đến New Jersey.)
  • On any typical day, Brett Hochhalter would deliver mail door-to-door to citizens of Pocatello on his eight-hour standard route as a mail carrier for the United States Postal Service. (Vào bất kì ngày bình thường nào, Brett Hochhalter sẽ chuyển thư từ đến cửa nhà cho công dân Pocatello trên tuyến đường chuẩn kéo dài tám giờ của mình với tư cách là người vận chuyển thư cho Bưu điện Hoa Kì.)
  • Technicolor tunics, fun chain mails, and pointed suede boots – Mark Friend’s outfit for King John looks like a chic dress. (Áo chẽn sặc sỡ, dây xích vui mắt và bốt da lộn có mũi nhọn – Trang phục của Mark Friend dành cho Vua John trông giống như một chiếc váy sang trọng.)
  • During a panel discussion, Green Party leader Elizabeth May described Parliament as a “men’s club” and said, “I’ve never worked in an all-male workplace and brimming with testosterone like the House of Representatives.” (Trong một cuộc thảo luận của ban hội thẩm, lãnh đạo Đảng Xanh Elizabeth May đã mô tả Nghị viện như một “câu lạc bộ dành cho nam giới” và nói, “Tôi chưa bao giờ làm việc ở một nơi làm việc toàn nam giới và tràn ngập testosterone như Hạ viện.”)
  • Starting a new job in a male-dominated industry or workplace can seem intimidating for some women. (Bắt đầu một công việc mới trong một ngành hoặc nơi làm việc do nam giới thống trị có vẻ đáng sợ đối với một số phụ nữ.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago