ls
Prize, prise và pries là ba từ thường bị nhầm lẫn do có phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ đồng âm.
Từ đồng âm tồn tại do tiếng Anh luôn thay đổi. Đây luôn là một thách thức lớn cho những ai muốn học tiếng Anh. Cách viết và định nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn khi bạn học từ vựng.
Cách phát âm một từ tiếng Anh có thể thay đổi theo phương ngữ; và chính tả tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Đôi khi, cách phát âm thay đổi trong khi cách viết lại không. Kết quả là chúng ta có hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, chẳng hạn như night và knight.
Các quy tắc viết từ không phải lúc nào cũng được tuân theo. Hầu hết mọi người tránh việc sai chính tả bằng cách học thêm từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc viết thông qua thực hành.
Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của ba từ prize, prise và pries cũng như nguồn gốc của chúng và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của những từ này trong câu.
Prize có nghĩa là giải thưởng, phần thưởng. Từ này có thể được sử dụng như một danh từ, tính từ hoặc động từ. Các dạng động từ khác của prize là prizes, prized, prizing. Từ này có nguồn gốc từ từ pris trong tiếng Pháp cũ – nghĩa là giá trị hoặc phần thưởng.
Động từ prise có nghĩa là nậy; bẩy lên, cậy lên. Các dạng động từ khác của từ này là prises, prised, và prising. Prise có nguồn gốc từ từ prise trong tiếng Pháp cổ – nghĩa là chiếm đoạt, cướp lấy, nắm lấy.
Pries là dạng số ít của động từ pry – nghĩa là cạy nắp hộp. Từ này còn có thể có nghĩa là nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói; dò hỏi tò mò, dò hỏi xoi mói tọc mạch; dính mũi vào. Các dạng động từ khác của pry là pried và prying. Từ pries có nguồn gốc từ prien trong tiếng Anh trung cổ.
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…