Rumor roomer là hai từ thường bị nhầm lẫn do có phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các ý nghĩa của rumor roomer, nguồn gốc của hai từ này và một số ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Rumor có nghĩa là tiếng đồn, tin đồn; đồn, đồn đại. Từ này có nguồn gốc từ từ rumorem trong tiếng La-tinh – nghĩa là tin đồn hoặc tiếng ồn. Rumor có thể được sử dụng như một danh từ hoặc động từ. Các dạng động từ khác của từ này là rumors, rumored, rumoring. Cách viết đúng trong tiếng Anh Anh là rumour.

Danh từ roomer ám chỉ người ở phòng cho thuê (có đủ đồ đạc). Từ này được hình thành từ từ room. Roomer được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1870 và chủ yếu chỉ xuất hiện trong tiếng Anh Mĩ.

Ví dụ

  • During their hour-long discussion, Oprah and Gaga discussed everything from managing her fibromyalgia to her rumored relationship with Bradley Cooper, her co-star in A Star Is Born. (Trong cuộc thảo luận kéo dài hàng giờ đồng hồ của họ, Oprah và Gaga đã thảo luận về mọi thứ, từ việc kiểm soát chứng đau cơ xơ hóa của cô đến mối quan hệ được đồn đại của cô với Bradley Cooper, bạn diễn của cô trong A Star Is Born.)
  • Shares of Boeing (BA) rose on Tuesday amid rumors that investment legend Warren Buffett is buying shares as Berkshire Hathaway (BRKB) wants to put a huge amount of cash to use. (Cổ phiếu của Boeing (BA) tăng hôm thứ Ba trong bối cảnh có tin đồn rằng huyền thoại đầu tư Warren Buffett đang mua cổ phiếu khi Berkshire Hathaway (BRKB) muốn đưa một lượng tiền mặt khổng lồ vào sử dụng.)
  • Some attorneys at BNI believe that outside of the City of Baltimore, roomers only have the right to stay on the property until the rent is spent and may then be ordered to leave immediately or be deemed to be trespassers. (Một số luật sư tại BNI tin rằng bên ngoài Thành phố Baltimore, người thuê phòng chỉ có quyền ở trong khu nhà cho đến khi tiền thuê nhà được tiêu hết và sau đó có thể bị yêu cầu rời đi ngay lập tức hoặc bị coi là kẻ xâm phạm.)
  • “I was going to have to bring in a roomer,” said Schil, who worked for 39 years as a “low-paid LPN. (Schill, người đã làm việc trong 39 năm với tư cách là một “LPN được trả lương thấp” cho biết: “Tôi sẽ phải đưa một người thuê phòng vào.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago