Rung và wrung là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau do có phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là những từ đồng âm.

Từ đồng âm tồn tại do tiếng Anh luôn thay đổi. Đây luôn là một thách thức lớn cho những ai muốn học tiếng Anh. Cách viết và định nghĩa khác nhau trong khi cách phát âm lại giống nhau dễ gây lú lẫn khi bạn học từ vựng.

Cách phát âm một từ tiếng Anh có thể thay đổi theo phương ngữ; và chính tả tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Đôi khi, cách phát âm thay đổi trong khi cách viết lại không. Kết quả là chúng ta có hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, chẳng hạn như night và knight.

Các quy tắc viết từ không phải lúc nào cũng được tuân theo. Hầu hết mọi người tránh việc sai chính tả bằng cách học thêm từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc viết thông qua thực hành.

Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của hai từ rung wrung cũng như nguồn gốc của chúng và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của những từ này trong câu.

Rung có hai định nghĩa rất khác nhau. Đầu tiên, rung có thể được sử dụng như một danh từ để chỉ thanh ngang của cái thang, chân ghế,… Định nghĩa này có thể được mở rộng để sử dụng theo nghĩa ẩn dụ là một bước thang trong hệ thống cấp bậc của một doanh nghiệp hoặc tổ chức.

Thứ hai, rung là dạng quá khứ phân từ của động từ ring – có nghĩa là bao vây, vây quanh hoặc lượn vòng bay lên (chim…); chạy vòng quanh. Động từ này còn có nghĩa là rung, reo, kêu keng keng (chuông); rung vang, ngân vang, vang lên; rung chuông gọi, rung chuông báo hiệu; rung chuông báo hiệu. Rung có nguồn gốc từ từ khrungo trong tiếng Đức.

Wrung là dạng quá khứ của động từ wring – có nghĩa là vặn, vắt, bóp. Động từ này còn có thể được dùng theo nghĩa bóng là vò xé, làm cho quặn đau; làm đau khổ. Wring cũng được sử dụng để mô tả hành động siết chặt. Wrung có nguồn gốc từ từ wrungen trong tiếng Anh cổ.

Ví dụ

  • The measure would increase salaries for teachers at the bottom three “residency” rungs of the state’s teacher pay scale, raising the lowest rungs to $38,500 a year in 2019-2020 and $40,000 in 2020-2021, fulfilling a campaign promise that has been repeated as Governor Brad Little. (Dự luật sẽ tăng lương cho giáo viên ở ba bậc “cư trú” thấp nhất trong thang lương giáo viên của tiểu bang, nâng bậc thấp nhất lên 38.500 đô la một năm vào năm 2019-2020 và 40.000 đô la vào năm 2020-2021, hoàn thành lời hứa của chiến dịch đã lặp đi lặp lại là Thống đốc Brad Little.)
  • It is now 3 pm, the last bell has rung. And the students of Heath High School have finished their class for the day. (Bây giờ là 3 giờ chiều, tiếng chuông cuối cùng đã vang lên. Và các học sinh Trường Trung học Heath đã kết thúc giờ học trong ngày.)
  • “We slid the ladder towards the boy [in the ice], and he was able to grab the rung of the ladder, and once he could, we were able to pull him out of the water and back across the ice to shore,” said Muir. (“Chúng tôi trượt thang về phía cậu bé [trong băng], và cậu ấy có thể nắm lấy bậc thang, và một khi cậu ấy có thể bám vào, chúng tôi có thể kéo cậu ấy lên khỏi mặt nước và trở lại qua băng vào bờ,” Muir nói.)
  • But in the hours since Cohen finished reading those remarks, the committee members had barely wrung any new information about him. (Nhưng trong vài giờ kể từ khi Cohen đọc xong những nhận xét đó, các thành viên của ủy ban hầu như không biết thêm bất kì thông tin mới nào về anh ta.)
  • It was milk—or rather, milk wrung from almonds, coconuts, oats, and peas—quickly outpacing the old, familiar soy milk. (Đó là sữa – hay nói đúng hơn là sữa được vắt từ hạnh nhân, dừa, yến mạch và đậu Hà Lan, nhanh chóng vượt xa loại sữa đậu nành cũ quen thuộc.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago