ls
Để so sánh một người hay một vật với một người hay một vật khác, bạn cần sử dụng tính từ so sánh. Để tạo tính từ so sánh, bạn cần thêm đuôi -er vào cuối tính từ hoặc đặt từ more đằng trước tính từ đó. Ví dụ:
Còn để mô tả một người hay một vật nào đó đứng hạng nhất về một mặt nào đó, bạn sử dụng các tính từ so sánh nhất. Để tạo tính từ so sánh nhất, chỉ cần thêm đuôi -est vào cuối tính từ hoặc đặt từ most đằng trước tính từ đó. Ví dụ:
Đối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi -er để tạo tính từ so sánh hơn, thêm đuôi -est để tạo tính từ so sánh nhất.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
thin | thinner | the thinnest |
sweet | sweeter | the sweetest |
cheap | cheaper | the cheapest |
soft | softer | the softest |
Bạn cũng có thể thêm từ more/most đằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất thay vì phải thêm đuôi -er/-est. Nhưng chỉ khi bạn muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất, bạn cần đổi đuôi -y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
tidy | tidier | the tidiest |
pretty | prettier | the prettiest |
lucky | luckier | the luckiest |
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -ed, -ing, -full, và -less luôn luôn tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more/most.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
useless | more useless | the most useless |
careful | more careful | the most careful |
boring | more boring | the most boring |
worried | more worried | the most worried |
Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more/most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi -y như đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách: thêm đuôi -er/-est hoặc thêm từ more/most. Ví dụ như ba từ sau:
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
quiet | quieter / more quiet | the quietest / most quiet |
simple | simpler / more simple | the simplest / most simple |
narrow | narrower / more narrow | the narrowest / most narrow |
Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từ more/most vào đằng trước tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
ridiculous | more ridiculous | the most ridiculous |
exciting | more exciting | the most exciting |
difficult | more difficult | the most difficult |
dangerous | more dangerous | the most dangerous |
Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ thêm tiền tố -un vào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố -y. Những từ như vậy, bạn thêm từ more/most hay hậu tốt -er/-est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|
unfriendly | unfriendlier / more unfriendly | the unfriendliest / most unfriendly |
unhappy | unhappier / more unhappy | the unhappiest / most unhappy |
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|
good | better | the best |
bad | worse | the worst |
far | further | the furthest |
well | better | the best |
ill | worse | the worst |
old | older/elder | the oldest/eldest |
Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, bạn cần thêm từ more/most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi -er/-est. Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more/most.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|
low-paid | lower-paid | the lowest-paid |
long-lasting | longer-lasting | the longest-lasting |
good-looking | better-looking | the best-looking |
Tính từ so sánh hơn vẫn được trước danh từ những một tính từ bình thường. Ví dụ:
Và đằng sau động từ be và các động từ liên kết. Ví dụ:
Các tính từ so sánh hơn thường được theo sau bởi từ than và một đại từ / một cụm danh từ, nhằm cung cấp thêm thông tin người hay vật đang bị so sánh. Ví dụ:
Ngoài ra, sau từ than còn có thể là các mệnh đề. Ví dụ:
Bạn cũng có thể dùng các từ chỉ mức độ như: much, a lot, far, a bit/little, slightly,… với các tính từ so sánh hơn. Ví dụ:
Hai cụm so sánh hơn có thể được đối chiếu bằng cách thêm từ the vào trước các tính từ so sánh hơn, nhằm thể hiện sự thay đổi của danh từ này sẽ ảnh hưởng đến danh từ khác. Ví dụ:
Bạn cũng có thể lặp lại các tính từ so sánh hơn với từ and để thể hiện sự thay đổi liên tục. Ví dụ:
Cũng như dạng so sánh hơn, tính từ so sánh nhất có thể được đặt đằng trước danh từ, hay ngay sau động từ be và các động từ liên kết. Ví dụ:
Như mình đã nói trước đó, so sánh nhất thường được dùng một mình, khi mọi thứ được đem ra so sánh đã rõ ràng mà không cần phải nói gì thêm. Nếu bạn muốn cụ thể hóa những về những gì bạn đang so sánh, bạn có thể thêm một danh từ, hay một cụm từ bằng đầu bằng giới từ in hoặc of. Ví dụ:
Một cách khác để cụ thể hóa, đó là đặt một mệnh đề quan hệ ngay sau tính từ so sánh nhất.
Chú ý: nếu tính từ so sánh nhất được trước danh từ, thì các giới từ và mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau danh từ đó. Ví dụ:
Mặc dù mạo từ the luôn xuất hiện trước tính từ so sánh nhất, ở một vài trường hợp, the có thể bị lược bỏ trong các trường hợp không cần sự lịch sự:
Nhưng bạn sẽ không thể lược bỏ the nếu như sau tính từ so sánh nhất là giới từ of/in, hoặc một mệnh đề quan hệ nói về một nhóm người/vật đang bị so sánh.
Đôi khi, tính từ sở hữu có thể dược dùng thay thế cho mạo từ the. Ví dụ:
Số thứ tự cũng thường được dùng với tính từ so sánh nhất để biểu thị thứ tự so sánh trong tổng thể các vật bị mang ra so sánh:
Tính từ so so sánh hơn và so sánh nhất luôn được sử dụng để nói danh từ này tốt hơn danh từ kia ở một khía cạnh nào đó. Nhưng nếu bạn muốn nói danh từ này tệ hơn danh từ kia ở một khía cạnh thì phải nói sao? Bạn phải dùng dạng so sánh ít hơn và dạng so sánh ít nhất. Dạng so sánh ít hơn được hình thành bằng cách thêm từ less vào đằng trước tính từ. Ví dụ:
Dạng so sánh ít nhất được hình thành bằng cách thêm từ least vào đằng trước tính từ. Ví dụ:
Như vậy là bạn đã biết cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh rồi đấy. Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về một chủ đề rất rất quan trọng – động từ khiếm khuyết.
Nếu có bất kì thắc mắc gì trong quá trình đọc bài, thì bạn cứ thoải mái hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng trả lời bạn sớm nhất có thể.
Ngoài ra, nếu thấy bài học hay. Thì nhớ chia sẻ bài viết nhé! Hẹn gặp lại bạn ở bài học sau.
Cụm động từ đi với giới từ
Động từ khiếm khuyết
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…
View Comments
hay
hay nha, tui áp dụng vào được điểm cao luôn nè
:)))
..
hay
cảm ơn nhiều, bài rất hay ạ
cho mình hỏi strong đổi sang so sánh nhất thì nó chuyển thành gì bạn?
the strongest
"the strongest" nhé, vì "strong" chỉ có một âm tiết nên nó là tính từ ngắn.
*the strongest* nha bạn
haaaaaaaaaaaaaaaaaaaaay
Hay
NHƯNG ĐẦY ĐỦ
ko hay lắm
:))