Ngữ pháp cơ bản

5 điều bạn cần nắm rõ về Thì hiện tại đơn + bài tập

Nội dung

Trong 12 thì của tiếng Anh, thì Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense) là thì được dùng phổ biến nhất trong đời sống cũng như trong thi cử, và cũng là thì đầu tiên mà các bạn được học khi bạn học tiếng Anh. Nắm vững được thì này sẽ giúp các bạn tiếp thu các thì khác trong tiếng Anh nhanh và đơn giản hơn nhiều.

Nhưng có nhiều bạn vẫn không nắm rõ Thì hiện tại đơn là gì. Hiểu được nỗi khổ đó, mình đã tổng hợp lại 5 điều quan trọng nhất mà các bạn phải nắm rõ về Thì hiện tại đơn, với hi vọng sẽ giúp con đường học tiếng Anh gian khổ của bạn dễ thở hơn. ?

Và ở cuối bài viết mình cũng đã chuẩn bị rất rất nhiều bài tập về Thì hiện tại đơn để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học xong. ?

5 điều được mình nhắc tới trong bài bao gồm:

  1. Khái niệm về Thì hiện tại đơn
  2. Cấu trúc, công thức Thì hiện tại đơn
  3. Cách dùng Thì hiện tại đơn
  4. Cách chia động từ
  5. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn

Được rồi, chúng ta bắt đầu với phần cơ bản nhất nào ?

Khái niệm về Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense)

Thì hiện tại đơn là 1 trong 12 thì trong tiếng Anh. Thì này dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, được lặp đi lặp lại; hoặc một sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động đang được diễn ra ở thời điểm hiện tại.

Các bạn biết không, thì này được gọi là simple (đơn giản) bởi vì cấu trúc hình thành gồm một từ đơn (như learn/learns), khác với các thì tiếp diễn (is learning) và thì hoàn thành (have/has learned).

Cấu trúc, công thức Thì hiện tại đơn

Khi dùng Thì hiện tại đơn, để không bị sai, bạn phải chú ý đến động từ chính.

Ở đây, với động từ chính, chúng ta có thể chia thành 2 loại động từ là:

  • Động từ be
  • Và các động từ khác (động từ thường)

Mỗi loại động từ sẽ biến đổi theo chủ ngữ trong câu.

Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ về Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh, mình khuyên bạn nên tìm hiểu về nó trước khi đọc tiếp ở đây.

Động từ be

Động từ be có thể nói là động từ quan trọng nhất trong tiếng Anh. Vì lẽ đó, ở bài trước, mình đã dạy cho bạn về động từ be ở Thì hiện tại đơn rồi. Nếu bạn là người mới và chưa đọc bài đó của mình thì bạn thực sự nên đọc bài đó trước khi đọc tiếp. Ở đó cũng có bài tập dành riêng cho động từ be. Còn ở bài viết này, mình sẽ chỉ tập trung vào công thức thì Hiện tại đơn với các động từ khác thôi.

Các động từ khác (động từ thường)

Thể khẳng định (positive)

Chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb)

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I studyWe study
You studyYou study
He studies
She studies
It studies
They study
Ví dụ về câu ở thì hiện tại đơn với động từ chính study

Khi chủ ngữ là số ít và không phải là người nghe và người nói, các bạn phải chia động từ ở dạng số ít. Đây được gọi là sự hòa hợp giữa danh từ và động từ ở thì hiện tại, khi mà danh từ số ít phải đi với động từ số ít, và tương tự, danh từ số nhiều phải đi với động từ số nhiều.

Ở bảng trên, đối với động từ study, studies là dạng số ít của nó, còn study là dạng số nhiều.

Sự hòa hợp giữa danh từ số ít với động từ số ít, giữa danh từ số nhiều với động từ số nhiều rất quan trọng trong tiếng Anh. Lỗi này rất “to” nên nếu bạn dùng sai thì có thể nhận thấy rõ ràng.

Mình xin nhắc lại, động từ chính trong Thì hiện tại đơn thể khẳng định ở đây không phải là động từ nguyên mẫu. Nó là động từ số ít hoặc số nhiều. Trong hầu hết các trường hợp, động từ số nhiều sẽ giống như động từ nguyên mẫu, khiến các bạn hiểu lầm.

Khi bạn tra từ điển, hầu hết họ sẽ liệt kê đầy đủ các dạng của động từ. Ví dụ như từ điển Oxford

Một vài ví dụ nữa để bạn hình dung

  • I study English every day.
  • She studies English at school.
  • They study English on Mondays and Wednesdays.
  • Tung studies English very well.
  • The students study English at 8 a.m. every Wednesday.

Mình sẽ nói rõ hơn về cách chia ở bên dưới.

Thể phủ định (negative)

Từ dạng khẳng định

Chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb)

Để tạo câu phủ định ở Thì hiện tại đơn, bạn phải mượn trợ động từ do, trừ khi động từ chính là động từ be. Sau đó thêm trạng từ not vào trước động từ chính.

Chủ ngữ (subject) + do/does + not + động từ chính (main verb) dạng nguyên thể

Vẫn theo nguyên tắc “số ít đi với số ít, số nhiều đi với số nhiều”, các bạn dùng dạng sô ít của dodoes /dʌz/ khi chủ ngữ là số ít và không phải là người nghe lẫn người nói. Còn dạng số nhiều của do thì vẫn là… do /duː/ thôi. ?

Và lúc này, lưu ý, ở thể phủ định, động từ chính là động từ nguyên mẫu.

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I do not studyWe do not study
You do not studyYou do not study
He does not study
She does not study
It does not study
They do not study
Ví dụ về câu phủ định ở thì hiện tại đơn với động từ chính study

Thêm một vài ví dụ để bạn dễ dàng hình dung

  • I do not love shopping.
  • She does not like playing soccer.
  • My children do not usually get up early.
  • We do not work on Sundays.
  • John does not visit his parents regularly.

Trong các trường hợp không cần sự trang trọng, lịch sự, hầu hết người bản ngữ khi nói đều dùng dạng rút gọn:

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Vậy các ví dụ trên có thể được viết lại như sau

  • I don’t love shopping.
  • She doesn’t like playing soccer.
  • My children don’t usually get up early.
  • We don’t work on Sundays.
  • John doesn’t visit his parents regularly.

Dạng câu hỏi Yes/No

Câu hỏi dạng khẳng định

Từ dạng khẳng định

Chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb)

Để tạo một câu hỏi ở Thì hiện tại đơn, bạn vẫn phải mượn trợ động từ do như ở thể phủ định, trừ khi động từ chính là động từ be.

Bạn chỉ cần dùng trợ động từ do/does ở đằng trước chủ ngữ. Đối với câu hỏi, bạn vẫn dùng động từ chính ở dạng nguyên thể như câu phủ định.

Do/Does + chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb) dạng nguyên thể?

Sử dụng do hay does hoàn hoàn phụ thuộc vào chủ ngữ như ở dạng phủ định mà mình đã nói ở trên.

Và nếu là viết thì nhớ thêm dấu chấm phẩy nha. ?

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Do I walk …?Do we walk …?
Do you not walk …?Do you walk …?
Does he walk …?
Does she walk …?
Does it walk …?
Do they walk …?
Ví dụ về câu nghi vấn dạng khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ chính là walk

Đã là câu hỏi yes/no nên đương nhiên là câu trả lời là yes hoặc no rồi. ?

Một số ví dụ để bạn dễ hình dung hơn

  • Do you work at a primary school?
    • Yes, I do.
    • No, I do not.
  • Does he work at a primary school?
    • Yes, he does.
    • No, he doesn’t
  • Do your siblings work at a primary school?
    • Yes, they do.
    • No, they don’t.
  • Does your mother work at a primary school?
    • Yes, she do.
    • No, she does not.

Như các bạn có thể thấy, để trả lời câu hỏi Yes/No bạn cần nói… yes hay no theo sau đó là đại từ nhân xưng + trợ động từ do, nếu câu trả lời là no thì thêm not vào sau do. Quá dễ phải không nào. ?

Câu hỏi dạng phủ định

Từ dạng phủ định

Chủ ngữ (subject) + do/does + not + động từ chính (main verb) dạng nguyên thể

Bạn chỉ cần chuyển trợ động từ do ra trước chủ ngữ là xong. ? À, đừng quên dấu chấm hỏi khi viết đấy. ?

do/does + chủ ngữ (subject) + not + động từ chính (main verb) dạng nguyên thể?

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Do I not walk …?Do we not walk …?
Do you not walk …?Do you not walk …?
Does he not walk …?
Does she not walk …?
Does it not walk …?
Do they not walk …?
Ví dụ về câu nghi vấn dạng khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ chính là walk

Người bản ngữ thường dùng dạng rút gọn: don’t/doesn’t + chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb) dạng nguyên mẫu? trong các tình huống không cần sự trang trọng.

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Don’t I walk …?Don’t we walk …?
Don’t you walk …?Don’t you walk …?
Doesn’t he walk …?
Doesn’t she walk …?
Doesn’t it walk …?
Don’t they walk …?

Một vài ví dụ nè ?

  • Don’t you dare?
    • Yes, I do.
    • No, I don’t.
  • Does she not work in education anymore?
    • Yes, she does.
    • No, she does not.
  • Don’t your children do homework?
    • Yes, they do.
    • No, they do not.
  • Don’t we have breakfast?
    • Yes, we do. / Yes, you do.
    • No, we don’t. / No, you don’t.

Chắc các bạn đang nhíu mày và tự hỏi tại sao ta lại trả lời như vậy. ? Như với câu “Don’t your children do homework?” thì trong tiếng Việt, chúng ta sẽ trả lời

  • Ừ, con tôi không có làm bài tập.
  • Không hề, con tôi có làm bài tập mà.

Hmmm, đáng tiếc là chúng ta đang học tiếng Anh chứ không phải học tiếng Việt. Và ở đây, no thì mới not, không no thì không not luôn. Bạn nhớ điều đó cho mình. ?

Để khẳng định điều họ hỏi là đúng, ta dùng yes; để phủ định điều họ hỏi, dùng no và kèm theo thằng not nữa.

Tức là, với ví dụ trên, họ đúng, con bạn không có làm bài tập, thì trả lời

  • Yes, they do.

Còn nếu họ sai, con bạn có làm bài tập, thì trả lời

  • No, they don’t.

Dạng câu hỏi lấy thông tin (Wh- question)

Vì chủ để này rất rộng và có nhiều chuyện để “tám”, nên mình đã viết hẳn một bài riêng về nó để có thể nói kĩ hơn. ?

Cách chia động từ ở Thì hiện tại đơn

Như mình đã nói ở trên, ở Thì hiện tại đơn thể khẳng định nếu bạn đang nói về một người, hoặc một vật mà không phải người nghe và người nói, bạn phải dùng động từ ở dạng số ít. Còn nếu không thì bạn dùng động từ số nhiều.

Cách tạo động từ dạng số ít

Trong hầu hết các trường hợp, động từ dạng số nhiều sẽ giống với động từ nguyên mẫu, và để tạo dạng số ít của động từ, thông thường bạn chỉ cần

Thêm -s vào sau động từ

Dạng số nhiềuDạng số ít
comescomes
keepkeeps
workworks
sitsits
seesees

Nhưng

Nếu động từ đó kết thúc bằng -ch, -sh, -x, -o; -s; -z thì ta phải thêm -es

Dạng số nhiềuDạng số ít
teachteaches
fixfixes
missmisses
crushcrushes
buzzbuzzes
dodoes
gogoes

Nếu động từ đó tận cùng là -y

Và trước -y là một phụ âm, ta phải đổi -y thành -i rồi thêm -es
Dạng số nhiềuDạng số ít
studystudies
trytries
worryworries
flyflies
replyreplies
Nhưng nếu trước -y là một nguyên âm, ta chỉ cần thêm -s
Dạng số nhiềuDạng số ít
annoyannoys
playplays
buybuys
enjoyenjoys
paypays

Và đương nhiên, cũng có các trường hợp bất quy tắc nữa

Dạng số nhiềuDạng số ít
are /ər/is /ɪz/
have /həv/has /həz/
demodemos
quizquizzes

Đương nhiên là còn các trường hợp bất qui tắc khác mà mình không biết, nhưng hầu hết đều rất ít sử dụng, nên các bạn cũng đừng có lo lắng quá. ?

Nếu các bạn muốn chắc chắn hơn, hãy tra từ điển. Hầu hết các từ điển lớn hiện nay như Từ điển Oxford đều liệt kê cả dạng số ít của động từ đó.

Cách đọc âm cuối của động từ dạng số ít

Cái này thì hoàn toàn không có trường hợp bất quy tắc nào đâu nha, nên các bạn cứ yên tâm. ?

Nhưng mà cách đọc âm cuối nó phụ thuộc hoàn toàn vào cách các bạn đọc từ đó, chứ không phải phụ thuộc vào cách viết. Các bạn học tiếng Anh mấy bạn cũng hiểu tiếng Anh là ngôn ngữ “viết một đường, đọc một nẻo” phải không nào. ?

Cho nên nếu khả năng phát âm của bạn kém hay bạn hoàn toàn không biết dùng bảng phiên âm quốc tế thì các bạn sẽ gặp khó khăn với phần này đấy.

Mong là sau bài viết này mấy bạn sẽ có động lực học phát âm tiếng Anh hơn. Thôi, dài dòng đủ rồi, ta vào phần chính nào. Nếu âm cuối cùng của động từ ở dạng số nhiều

Phụ âm xát chân răng hay phụ âm xát vòm chân răng, âm cuối ta đọc là /ɪz/

Nếu các bạn chưa biết thì âm xát chân răng bao gồm /s//z/, còn âm xát vòm chân răng là /ʃ//ʒ/

  • watches /ˈwɑːtʃɪz/
  • fixes /ˈfɪksɪz/
  • change /ˈtʃeɪndʒɪz/
  • buzzes /ˈbʌzɪz/

Nếu nó không phải là âm xát chân răng hay âm xát vòm chân răng, nhưng nó là phụ âm câm thì âm cuối ta đọc là /s/

Các phụ âm câm, hay phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm: /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

  • cooks /kʊks/
  • taps /tæps/
  • accepts /əkˈsepts/
  • laugh /læfs/
  • bequeaths /bɪˈkwiθs/

Các trường hợp còn lại, âm cuối ta đọc là /z/

  • needs /niːdz/
  • loves /lʌvz/
  • plays /pleɪz/
  • swims /swɪmz/

Cách dùng Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng trong các trường hợp sau

Nói về một thói quen, hay một hành động diễn ra thường xuyên, được lặp đi lặp lại

Nói về một sự thật hiển nhiên, hay một chân lí

Nói về một sự thật ở hiện tại

Nói về các sự việc xảy ra ở tương lai nhưng đã có lịch trình định trước

Diễn tả một trạng thái, suy nghĩ hay cảm xúc tức thời

Nói về khả năng của ai đó

Để đưa ra yêu cầu, đề nghị và lời khuyên

Cái này chủ yếu chỉ được dùng trong văn nói thôi.

  • Please give it to me.
  • Add some sugar!
  • Let’s have some drinks!

Tạo câu điều kiện loại 1

If it rains, we might cancel the trip.

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn đó chính là các trạng từ tần suất xuất hiện trong câu, như

  1. Always; usually; often; sometimes; frequently; seldom; rarely; hardly; never; regularly; generally; và các trạng từ tương tự
    • I usually go to school by bus.
    • He doesn’t often go shopping.
  2. Every day, daily; every week, weekly; every month, mouthly; every quarter, quarterly; every year, yearly; và các từ, cụm từ tương tự
    • We celebrate our birthday every year.
    • They watch TV every evening.
    • Employees are paid monthly.
  3. Once / twice / three times / four times / … a day/week/mouth/quarter/year; và các cụm từ tương tự
    • He goes swimming once a week.
    • The cows are milked twice daily.
    • We clean our cars four times a month.

Vậy là bạn đã học và ôn lại xong 5 điều bạn cần nắm rõ về Thì hiện tại đơn rồi đấy. Mình đã chuẩn bị một số bài tập online kèm đáp án để cho các bạn có thể thực hành ngay. Bạn đã sẵn sàng chưa? ?

Bài tập về Thì hiện tại đơn có đáp án

Bạn không nên coi đáp án trước khi hoàn thành xong bài tập nhé. Nào, chúng ta bắt đầu! ??

Chia động từ đúng trong ngoặc

  1. He _____ to school six times a week. (go)
  2. My mother _____ at that clinic. (work)
  3. I _____ English during the week. (study)
  4. We _____ some time to go downtown. (have)
  5. My bike _____ have a new set of tire. (have)
  6. Peter _____ his housework on the weekend. (do)
  7. They _____ at this table every day. (sit)
  8. A plumber _____ leaky pipes and toilets. (fix)
  9. You always _____ me bad advice. (give)
  10. They _____ very good students. (be)
  11. She _____ _____ to work. (not go)
  12. My mother _____ _____ at that hotel. (not work)
  13. I _____ _____ Literature during the week. (not study)
  14. We _____ ______ any time to go shopping. (not have)
  15. My scooter _____ _____ have a new set of tire. (not have)
  16. Peter _____ _____ homework on the weekend. (not do)
  17. They _____ often _____ at that table. (not sit)
  18. A doctor _____ _____ leaky pipes and toilets. (not fix)
  19. You _____ ______ me regularly. (not help)
  20. They _____ _____ good students. (be not)
  21. _____ he _____ like school? (not like)
  22. _____ you _____ a job? (not have)
  23. _____ that your house? (be)
  24. Why _____ my head _____ so much? (hurt)
  25. How many tomatoes _____ she _____? (need)
  26. Where ______ you often _____ your shopping? (do)
  27. What _____ Tung ______ at school? (do)
  28. _____ this broccoli fresh? (be)
  29. What time _____ they _____ up? (get)
  30. How much _____ this watermelon _____? (cost)
  1. goes
  2. works
  3. study
  4. have
  5. has
  6. does
  7. sit
  8. fixes
  9. give
  10. are
  11. does not go / doesn’t go
  12. does not work / doesn’t work
  13. do not study / don’t study
  14. do not have / don’t have
  15. does not have / doesn’t have
  1. does not do / doesn’t do
  2. do not … often / don’t … often
  3. does not fix / doesn’t fix
  4. does not help / doesn’t help
  5. are not / ‘re not / aren’t
  6. Does … not like / Doesn’t … like
  7. Do … not have / Don’t … have
  8. Is
  9. does … hurt
  10. does … need
  11. do … do
  12. does … do
  13. Is
  14. do … get
  15. does … cost

Tạo câu hỏi từ các câu khẳng định sau. Nó có thể thuộc dạng Yes/No hoặc Wh-

Ví dụ: Ly eats chilies. → Does Ly eat chilies?

  1. The dog wants to go out. → ____________________?
  2. The hammock has a hole in it. → ____________________?
  3. This scooter saves on gas. → ____________________?
  4. Vinh has four carrots. → How many ____________________?
  5. The tank is empty. → ____________________?
  6. Something stinks. → What ____________________?
  7. I want something. → What ____________________?
  8. The water looks dirty. → How ____________________?
  9. The laptops are on sale. → ____________________?
  10. His family goes on vacation every summer. → When ____________________?
  1. Does the dog want to go out?
  2. Does the hammock have a hole in it?
  3. Does this scooter save on gas?
  4. How many carrots does Vinh have?
  5. Is the tank empty?
  6. What stinks?
  7. What do you need? / What do I need?
  8. How does the water look?
  9. Are the laptops on sale?
  10. When does his family go on vacation?

Mỗi câu sau có một lỗi sai. Hãy tìm và sửa chúng.

  1. I always gets up early to catch the bus to go to school.
  2. She teach Math at that big university.
  3. They don’t own a house. They still has to rent one to live in this city.
  4. What do your father do?
  5. Tung and I doesn’t often go swimming.
  6. Vy speak French very well.
  7. How often does he goes downtown?
  8. Cats doesn’t eat bones.
  1. gets → get
  2. teach → teaches
  3. has → have
  4. do → does
  5. doesn’t → don’t
  6. speak → speaks
  7. goes → go
  8. doesn’t → don’t

Bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao

Phần này chỉ dành cho các bạn đã nắm vững tiếng Anh và đọc bài này để ôn lại kiến thức nhé. Các bạn bắt đầu học cũng có thể tham khảo nếu muốn. ?

Hãy viết một bài IELTS Writing task 1 tối thiểu 150 từ trong vòng 20 phút. ?

Đề bài như sau

Sau khi 20 phút đã trôi qua, các bạn có thể tham khảo đáp án tại đây.

Tạm kết

Mình mong là qua bài học này, bạn đã biết cách dùng Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh thật chuẩn xác.

Vì đây là kiến thức cơ bản và cũng là nền tảng, nên nếu khi đọc xong các bạn vẫn thắc mắc một số điều thì đừng ngần ngại đặt câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng trả lời nhanh nhất có thể. Và bạn cũng đừng để hỏng bất kì kiến thức cơ bản nào nhé.

Nếu thấy bài viết hay thì hãy tốn một chút thời gian chia sẻ bài viết này để giúp đỡ những bạn đang gặp khó khăn trên con đường tiếng Anh nhé. ?

Học bài trước

Động từ be

Học bài kế tiếp

Câu hỏi lấy thông tin (Wh- question)

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago