Ngữ pháp cơ bản

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – những điều bạn phải biết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến thời điểm hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành liên tục thường nhấn mạnh độ dài hoặc khoảng thời gian mà một hành động đã được diễn ra. Hãy cùng mình tìm hiểu thêm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh nhé.

Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:

Chủ ngữ + have/has been + động từ ở dạng hiện tại phân từ

Ví dụ:

  • We have been waiting for two hours.
  • They have been talking too much.

Đối với câu phủ định, bạn chỉ cần chèn sau trợ động từ have/has.

  • It has not been snowing.
  • We have not been playing soccer.

Đối với câu nghi vấn, bạn cần hoán đổi vị trí của chủ ngữ và trợ động từ have/has.

  • Have you been seeing him?
  • Have they been doing their housework?

Cách rút gọn ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khi người bản ngữ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong văn nói, họ thường rút gọn chủ ngữ với trợ động từ have/has. Đôi khi họ cũng làm điều này trong văn viết ở những trường hợp không cần sự lịch sự.

I have beenI’ve been
You have beenYou’ve been
He has been
She has been
It has been
Jack has been
The train has been
He’s been
She’s been
It’s been
Jack’s been
The train’s been
We have beenWe’ve been
They have beenThey’ve been

.Ví dụ:

  • I’ve been studying.
  • Jack’s been helping us recently.

Trong câu phủ định, người bàn ngữ cũng thường kết hợp trợ động từ have/has với trợ động từ not.

  • I haven’t been playing soccer.
  • It hasn’t been raining.

Khi nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để nói về các mối liên hệ giữa quá khứ với hiện tại. Người bản ngữ sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về:

  • Hành động diễn ra trước đây và chỉ vừa mới dừng lại
  • Hành động diễn ra trước đây và vẫn đang tiếp tục

Hành động diễn ra trước đây và vẫn đang tiếp tục

Người bản ngữ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ ra rằng một hành động gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến bây giờ. Các cụm từ diễn tả khoảng thời gian như “for five minutes”, “for two weeks” và “since Tuesday”,… là những cụm từ chỉ thời gian được dùng với hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • They have been talking for the last two hours.
  • I have been working at this company for four years.
  • What have they been doing for the last 20 minutes?
  • Jack has been teaching at the university since July.
  • I have been waiting here for over three hours!
  • Why has Trung not been taking his medicine for the last five days?

Bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không có các khoảng thời gian đi kèm như “for two weeks”. Nếu không có khoảng thời gian đi kèm, thì nó có nghĩa chung chung là “gần đây”. Người bản ngữ thường sử dụng với các từ “lately” hoặc “recently” để nhấn mạnh ý nghĩa này.

Ví dụ:

  • Recently, I have been feeling really tired.
  • They have been watching too much television lately.
  • Have you been exercising lately?
  • Lucy has been feeling a little depressed.
  • Jack has not been practicing his Spanish.
  • What have they been doing?

Hành động diễn ra trước đây và chỉ vừa mới dừng lại

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có thể được dùng để nói về hành động đã bắt đầu trong quá khứ và đã dừng lại gần đây. Ở hiện tại thường có kết quả của hành động đã diễn ra trong quá khứ đó.

  • I’m tired [now] because I‘ve been running.
  • Why is the grass wet [now]? Has it been raining?
  • You don’t understand [now] because you haven’t been listening.

Chú ý: Hãy nhớ rằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã bao hàm ngụ ý là hành động vẫn xảy ra gần đây. Nếu bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong một câu hỏi chẳng hạn như “Have you been feeling alright?”, câu hỏi này có thể ngụ ý rằng người đó có vẻ ốm yếu hoặc không khỏe mạnh ở thời điểm bạn hỏi. Một câu hỏi chẳng hạn như “Have you been smoking?” có thể có ngụ ý rằng bạn ngửi thấy mùi khói trên người đó.

Sử dụng thì này trong câu hỏi cho thấy bạn có thể nhìn, ngửi, nghe hoặc cảm nhận được kết quả của hành động. Bạn có thể dễ dàng xúc phạm ai đó nếu bạn sử dụng thì này không chính xác.

Khi nào thì dùng for, khi nào thì dùng since với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Người bản ngữ thường sử dụng từ for since với các thì hoàn hảo:

  • For được dùng khi bạn muốn nói về một khoảng thời gian: two hours, three months, one decade,…
  • Since được sử dụng khi bạn muốn nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ: 3 o’clock, January 6th , Thursday,…
ForSince
20 minutes3:00 a.m.
five daysThursday
6 monthsApril
3 years2002
2 centuries1800s
agesI left school
everthe beginning of time

Hãy xem các câu ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn cách sử dụng for since với thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • I have been studying for two hours.
  • We have been watching TV since 8 p.m.
  • Jack has not been feeling well for three weeks.
  • Jack has n’\ot been visiting us since June.
  • He has been playing soccer for a long time.
  • He has been living in Da Nang since he left school.

Chú ý: For có thể được sử dụng với tất cả các thì. Since thường chỉ được sử dụng với các thì hoàn hảo.

Không được dùng các động từ chỉ trạng thái trong câu dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bạn cần phải nhớ là không thể sử dụng các động từ chỉ trạng thái trong bất kỳ câu nào dùng thì liên tục. Thay vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

  • I have been having my car for two years.
  • I have had his car for two years.

Vị trí của trạng từ trong câu

Các ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just,… trong câu dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  • You have only been waiting here for two hours.
  • Have you only been waiting here for two hours?

Tạm kết

Như vậy là chúng ta đã học xong cách dùng Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh rồi. Nhưng các bạn nên nhớ rằng, học cách dùng một thì sẽ không khiến bạn dùng nó đúng cách. Hãy sử dụng nó thật nhiều ngoài đời thực, từ đọc đến viết, từ nghe đế nói. Nếu bạn sử dụng nó càng thường xuyên, thì dần dần bạn sẽ dùng nó đúng cách.

Ở bài học tiếp theo, ta sẽ học về cách sử dụng câu tường thuật trong tiếng Anh.

Nếu trong quá trình đọc, bạn có bất kì thắc mắc gì, hãy thoải mái bình luận dưới bài viết nhé. Còn nếu thấy bài học hay, thì ngại gì không dành chút thời gian chia sẻ để mọi người cùng biết đến nào.

Học bài trước

Thì quá khứ hoàn thành

Học bài kế tiếp

Câu tường thuật

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago