Ngữ pháp cơ bản

3 dạng câu tường thuật bạn phải biết trong tiếng Anh

Khi nào bạn nên sử dụng câu tường thuật? Đôi khi bạn của bạn nói một câu, chẳng hạn như “I’m going to the cinema tonight”. Sau này, có thể bạn muốn nói với người khác những gì người bạn của bạn đã nói. Lúc này, bạn cần dùng câu tường thuật.

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật được dùng khi bạn nói với người khác những gì bạn hay người khác đã nói trong quá khứ.

Bạn phải phân biệt được sự khác nhau giữa lời nói trực tiếp và lời tường thuật.

Câu nói trực tiếpCâu tường thuật
He says: “I like tuna fish.”He says that he likes tuna fish.
He said: “I am visiting Ho Chi Minh City next weekend”He said that he was visiting Ho Chi Minh City the following weekend.

Những khái niệm cơ bản về cách chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang câu tường thuật

Người bản ngữ sử dụng ‘động từ tường thuật’ như ‘say’ hoặc ‘tell’. Nếu các động từ này ở thì hiện tại. Họ chỉ đơn giản là đặt cụm từ như ‘He says’ và sau đó là câu:

  • Lời nói trực tiếp: I like ice cream.
  • Câu tưởng thuật: He says (that) he likes ice cream.

Bạn không cần phải thay đổi thì, nhưng bạn vẫn cần thay đổi ngôi xưng, từ ‘I’ thành ‘he’, cũng như các từ như ‘my’ ‘your’.

Chắc bạn cũng đã biết, thông thường, chúng ta có thể sử dụng từ ‘that‘ trong trường hợp này, hoặc cũng có thể không cần dùng. Nó hoàn toàn giống nhau cho dù bạn sử dụng ‘that‘ hay không sử dụng ‘that‘.

Tuy nhiên, nếu câu tường thuật ở thì quá khứ, thông thường bạn phải thay đổi các thì trong câu tường thuật. Ví dụ:

  • Lời nói trực tiếp: I like ice cream.
  • Câu tường thuật: He said (that) he liked ice cream.
Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
Thì hiện tại đơnI like ice creamHe said (that) he liked ice cream.
Thì hiện tại tiếp diễnI am living in Ho Chi Minh City.He said (that) he was living in Ho Chi Minh City.
Thì quá khứ đơnI bought a motorcycleHe said (that) he had bought a motorcycle.
She said (that) she bought a car.
Thì quá khứ tiếp diễnI was walking along the streetHe said (that) he had been walking along the street.
Thì hiện tại hoàn thànhI have not seen JackHe said (that) he had not seen Jack.
Thì quá khứ hoàn thànhI had taken English lessons beforeHe said (that) he had taken English lessons before.
willI will see you laterHe said (that) he would see me later.
wouldI would help, but I am busy nowHe said (that) he would help, but he was busy then.
canI can speak perfect EnglishHe said (that) he could speak perfect English.
couldI could swim when I was fourHe said (that) he could swim when he was four.
shallI shall come laterHe said (that) he would come later.
shouldI should call my sisterHe said (that) he should call her sister
mightI might be lateHe said (that) he might be late
mustI must study at the weekendHe said (that) he must study at the weekend
He said he had to study at the weekend

Đôi khi, người bản ngữ không thay đổi thì hiện tại thành thì quá khứ nếu thông tin trong lời nói trực tiếp vẫn đúng ở thời điểm dùng câu tường thuật. Nhưng điều này thì chỉ áp dụng cho các sự kiện chung và người bản ngữ vẫn có xu hướng thay đổi thì hơn.

  • Lời nói trực tiếp: The sky is blue.
  • Câu tường thuât: She said (that) the sky is/was blue.

Cách tạo câu tường thuật từ câu hỏi trực tiếp

Vậy là bây giờ bạn đã biết cách tạo câu tường thuật từ các là nói trực tiếp dùng thể khẳng định và phủ định. Nhưng còn câu hỏi thì sao?

  • Lời nói trực tiếp: Where do you live?

Làm thế nào bạn có thể chuyển thành câu tường thuật đối với câu trên?

Thực ra, nó không khác quá nhiều đâu. Các sự thay đổi về thì đều được giữ nguyên, và từ để hỏi cũng được giữ nguyên. Tuy nhiên, ta cần phải chú ý là, một khi bạn tường thuật lại câu hỏi của người khác, nó không còn là một câu hỏi nữa. Vì vậy, bạn cần thay đổi ngữ pháp thành một câu khẳng định thông thường. Hãy xem ví dụ sau để dễ hiểu hơn:

  • Lời nói trực tiếp: Where do you live?
  • Câu tường thuật: He asked me where I lived.

Ở ví dụ trên, lời nói trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn. Chúng ta thường đặt một câu hỏi ở thì hiện tại với ‘do’ hoặc ‘does‘ vì vậy bạn cần loại bỏ trợ động từ do trước. Sau đó, bạn chỉ cần thay đổi thì hiện tại đơn thành thì quá khứ đơn.

Một ví dụ khác:

  • Lời nói trực tiếp: Where is Lucy?
  • Câu tường thuật: He asked me where Lucy was.

Câu hỏi trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn và dùng động từ ‘be‘. Chúng ta tạo ra dạng câu hỏi ở thì hiện tại đơn bằng cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ ‘be’. Vì vậy, giờ bạn cần thay đổi lại vị trí trước thực hiện đổi thì hiện tại đơn thành thì quá khứ đơn.

Một vài ví dụ khác:

Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
Where is the Post Office, please?He asked me where the Post Office was.
What are you doing?He asked me what I was doing.
Who was that fantastic woman?He asked me who that fantastic woman had been.

Đó là đối với các câu hỏi thông tin, còn các câu hỏi dạng yes/no thì bạn phải chuyển làm sao? Lúc này, takhông có bất kỳ từ để hỏi nào. Thay vào đó, bạn hãy sử dụng ‘if’:

  • Lời nói trực tiếp: Do you like chocolate?
  • Câu tường thuật: He asked me if I liked chocolate.

Một vài ví dụ thêm cho bạn dễ hình dung:

Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
Do you love me?He asked me if I loved him.
Have you ever been to the US?He asked me if I had ever been to the US.
Are you living here?He asked me if I was living here.

Cách tạo câu tường thuật từ câu mệnh lệnh

Điều gì sẽ xảy ra nếu ai đó yêu cầu bạn làm điều gì đó (theo cách lịch sự)? Ví dụ:

  • Close the window, please
  • Could you close the window, please?
  • Would you mind closing the window, please?

Tất cả các yêu cầu trên đều có nghĩa giống nhau, vì vậy bạn không cần phải tạo ra các câu tường thuật khác nhau cho mỗi câu trên. Thay vào đó, bạn chỉ cần dùng công thức: ‘ask me + to + infinitive’:

  • He asked me to close the window.

Thêm một vài ví dụ để cho bạn dễ hình dung:

Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
Please help me.He asked me to help him.
Please don’t smoke.He asked me not to smoke.
Could you bring my book tonight?He asked me to bring his book that night.
Could you pass the milk, please?He asked me to pass the milk.
Would you mind coming early tomorrow?He asked me to come early the next day.

Để tạo câu tường thuật với câu mệnh lệnh phủ định, bạn chỉ cần thêm từ not:

  • Lời nói trực tiếp: Please don’t be late.
  • Câu tường thuật: He asked us not to be late.

Và cuối cùng, nếu người đó không hỏi bạn một cách lịch sự như vậy thì sao? Bạn có thể gọi đây là ‘mệnh lệnh’ trong tiếng Anh, khi ai đó yêu cầu bạn làm điều gì đó. Ví dụ:

  • Sit down!

Thực ra, người bản ngữ biến đổi những câu như trên thành câu tường thuật theo cách giống như một yêu cầu như một đã chỉ. Chỉ có một sự khác biệt nhỏ, đó là bạn phải sử dụng ‘tell’ thay vì ‘ask’:

  • She told me to sit down.
Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
Go to bed!He told the child to go to bed.
Don’t worry!He told her not to worry.
Be on time!He told me to be on time.
Don’t smoke!He told us not to smoke.

Cách chuyển đổi thời gian, địa điểm, và các từ chỉ định

Khi bạn thay đổi lời nói trực tiếp thành câu tường thuật, bạn cũng phải thay đổi cách diễn đạt thời gian nữa. Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng phải làm điều này. Nó phụ thuộc vào thời điểm bạn nghe lời nói trực tiếp và khi thời điểm bạn tường thuật lại.

Ví dụ, hôm nay là thứ hai, và Jack nói: I am leaving today.

Nếu như mình kể lại với ai đó vào thứ hai, mình sẽ nói: Jack said he was leaving today.

Nếu như mình kể lại với ai đó vào thứ ba, mình sẽ nói: Jack said he was leaving yesterday.

Nếu như mình kể lại với ai đó vào thứ thư, mình sẽ nói: Jack said he was leaving on Monday.

Nếu như mình kể lại với ai đó vào tháng sau, mình sẽ nói: Jack said he was leaving that day.

Hay nói cách khác, không có một công thức chung nào cả. Bạn thực sự phải suy nghĩ về thời điểm bạn nghe lời nói trực tiếp trước khi chuyển đổi các từ chỉ thời gian trong câu.

Dưới đây là bảng một số chuyển đổi có thể có:

Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
nowthen / at that time
todayyesterday / that day / Tuesday / the 27th of June
yesterdaythe day before yesterday / the day before / Friday / January 6th
last nightthe night before, Saturday night
last weekthe week before / the previous week
tomorrowtoday / the next day / the following day / Sunday

Ngoài ra, nếu địa điểm lúc nói ra lời nói và địa điểm bạn sử dụng câu tưởng thuật khác nhau, bạn cũng phải thay đổi các từ chỉ nơi chốn trong câu: here -> there

Và trong hầu hết trường hợp, bạn phải đổi cả các từ hạn định chỉ định nữa:

Lời nói trực tiếpCâu tường thuật
thisthat
thesethose

Các điều cần lưu ý khác khi thực hiện chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang câu tường thuật

Các lời khuyên hay yêu cầu chứa từ “must”, “should” “ought”, khi đổi sang câu tường thuật thường được thay thế thành các từ “advice” / “urge”. Ví dụ:

  • Lời nói trực tiếp: You must read this book.
  • Câu tường thuật: He advised / urged me to read that book.

Lời nói trực tiếp dùng cụm từ let’s khi chuyển qua câu tường thuật thường bị thay thế bởi từ suggest. Trong trường hợp này, bạn có thể viết thành hai câu tường thuật khác nhau: một câu dùng danh động từ và một câu dùng động từ khiếm khuyết should. Ví dụ:

  • Lời nói trực tiếp: Let’s go to the movie theater.
  • Câu tường thuật: He suggested going to the movie theater. / He suggested that we should go to the movie theater.

Nếu như lời nói trực tiếp có hai mệnh đề chính được kết nối bởi các liên từ and but. Khi chuyển qua câu tường thuật, bạn cần chèn thêm từ that ngay sau liên từ.

  • He said, “I saw her but she did not see me.“
  • He said that he had seen her but that she had not seen him.

Nhưng nếu như một trong hai mệnh đề không phải là mệnh đề chính, bạn không được chèn thêm từ that và sau liên từ.

  • She said, “I am a nurse and work in a hospital.“
  • She said that she was a nurse and worked in a hospital.“

Tạm kết

Như vậy là bạn đã cùng mình tìm hiểu xong về cách chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang câu tường thuật. Trong quá trình học, nếu có bất kì thắc mắc gì, thì bạn cứ thoải mái bình luận dưới bài viết nhé! Mình sẽ trả lời nhanh nhất có thể.

Và nếu thấy bài viết này hay, thì hãy dành chút thời gian để chia sẻ bài viết này nhé! Để mình có động lực viết tiếp nào. Ở bài tiếp theo, cũng ta sẽ học về cách sử dụng cụm giới từ trong tiếng Anh. Hẹn gặp lại bạn ở bài học kế tiếp.

Học bài trước

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Học bài kế tiếp

Cụm giới từ trong tiếng Anh

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago