Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến một thời điểm khác trong quá khứ. Ở bài này, hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Công thức để tạo câu với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là:
Chủ ngữ + had being + động từ thêm -ing
Ví dụ:
Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm not và sau trợ động từ had
Chủ ngữ + had not being + động từ thêm -ing
Ví dụ:
Để tạo câu nghi vấn, bạn chỉ cần hoán đổi vị trí của chủ ngữ và trợ động từ had.
Had + chủ ngữ + being + động từ thêm -ing + …?
Ví dụ:
Thì này rất giống với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì cả hai đều bắt đầu bằng một hành động bắt đầu trong quá khứ. Tuy nhiên, để sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì hành động phải đã kết thúc tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Người bản ngữ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chỉ ra rằng điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. “For ten minutes” và “for a week” đều là khoảng thời gian có thể được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với một hành động trong quá khứ là một cách tốt để thể hiện tác động của hành động đó lên một điều khác trong quá khứ.
Ví dụ:
Nếu trong câu không có khoảng thời gian mà hanh động diễn ra như “for ten minutes”, “for a week” hay “since last Sunday”, nhiều người bản ngữ sẽ sử dụng quá khứ tiếp diễn thay vì thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Hãy cẩn thận vì việc này có thể thay đổi ý nghĩa của câu. Thì quá khứ tiếp diễn thường dùng để nhấn mạnh các hành động bị gián đoạn bởi hành động khác, trong khi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn lại nhấn mạnh một khoảng thời gian trước một thời điểm nào đó trong quá khứ. Hãy tìm hiểu các ví dụ dưới đây để hiểu được sự khác biệt.
Bạn phải luôn nhớ rằng không thể sử dụng các động từ chỉ trạng thái trong bất kỳ thì liên tục nào. Thay vì sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
Các ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just,…
Nếu bạn chỉ mới học tiếng Anh, mình khuyên bạn chỉ nên bám sát các cấu trúc ngữ pháp và không nên quan tâm đến việc sử dụng Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đúng văn phong.
Ở bài học kế tiếp, bạn sẽ cùng với mình học về cách tạo câu bị động trong tiếng Anh. Nó sẽ rất là khó đấy!
Nếu có bất kì thắc mắc gì, các bạn có thể đặt câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết. Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy bỏ một chút thời gian chia sẻ bài viết này nhé. Sharing is caring.
Thì tương lai hoàn thành
Câu bị động trong tiếng Anh
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…