Ngữ pháp cơ bản

Tất tần tật về cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả các hành động đã bắt đầu trong quá khứ và thường tiếp tục trong một khoảng thời gian ngắn sau khi hành động đó bắt đầu. Ngoài ra, thì này còn dùng để mô tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Những hành động này không còn xảy ra vào thời điểm nói hoặc viết.

Cấu tạo của thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được cậu tạo từ dạng quá khứ của động từ be và động từ chính thêm -ing.

Chủ ngữ + was/were + động từ chính thêm -ing

Ví dụ:

  • I was watching television when he called me last night
  • We were playing football when he sprained his wrist last week.

Để tạo câu nghi vấn, bạn đảo vị trí của chủ ngữ và động từ be là xong.

  • Were you studying when he called?

Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm not vào sau động từ be.

  • You were not studying when he called.

Một vài ví dụ khác

Sau đây là vài ví dụ đơn bản về thì quá khứ tiếp diễn.

  • When I got to the house yesterday morning, the baby was drinking a bottle.
  • She was waiting at home all day when he sent her a message.
  • Jack was cutting the grass the other day when the snake appeared.
  • I was not sleeping when you got home late last night.

Còn đây là các câu hỏi.

  • What were you doing when the alarm went off last night?
  • Were you calling me when I emailed you this afternoon?
  • What was he doing this time yesterday?

Khi nào thì nên dùng thì quá khứ tiếp diễn?

Nói về một hành động bị gián đoạn trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng cùng với thì quá khứ đơn. Ví dụ:

  • While I was sitting at the stadium, the rain began.

Ở câu trên, thì quá khứ tiếp diễn là “was sitting”, còn thì quá khứ đơn là “began”.

Trong sự kết hợp này, hành động của thì quá khứ đơn làm gián đoạn hành động của thì quá khứ tiếp diễn. Cách diễn tả thế này cho thấy rằng một chuyện gì đó đã xảy ra trong lúc một cái gì đó khác đang xảy ra.

  • I was having a great conversation with him when his ex-girlfriend interrupted it.
  • He was having a terrifying dream when the alarm clock went off at six o’clock this morning.
  • While we were playing tennis, it started to rain.
  • I was listening to my music, so I didn’t hear the phone ring.
  • While he was sleeping, someone took his phone.
  • I was making dinner when she arrived at my house this evening.

Để nói về thời gian cụ thể sự gián đoạn xảy ra

Ở cách dùng trên, hành động ở thì hiện tại tiếp diễn bị gián đoạn bởi một hành động khác được diễn tả bằng thì quá khứ đơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng một điểm thời gian cụ thể lúc sự gián đoạn xảy ra.

  • Last night at 7 P.M., I was eating dinner.
  • At midnight, we were still driving through the desert.
  • Yesterday at this time, I was sitting at my desk at work.

Chú ý: khi dùng một điểm thời gian cụ thể với thì quá khứ đơn, nó dùng để diễn tả thời điểm bắt đầu và kết thúc một hành động. Còn đối với thì quá khứ tiếp diễn, khoảng thời gian ta đề cập là thời điểm gián đoạn xảy ra.

Ví dụ:

  • Last night at 7 P.M., I ate dinner.
    (Mình bắt đầu ăn tối lúc 7 giờ)
  • Last night at 7 P.M., I was eating dinner.
    (Mình ăn tối sớm hơn thế, lúc 7 giờ, mình đang xử lí bữa ăn của mình)

Các hành động diễn ra song song với nhau

Thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng để miêu tả hai hành động đã xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. Và cả hai hành động này đều không xảy ra trong hiện tại. Ví dụ:

  • I was studying while my mother was making dinner.
  • While Rose was reading, Jack was watching television.
  • Were you listening while he was talking?
  • I was not paying attention while I was writing the article, so I made several mistakes.
  • What were you doing while you were waiting?
  • Danial was not working, and I was not working either.
  • They were eating dinner, discussing their plans, and having a good time.

Để nói về bầu không khí trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn cũng có thể được sử dụng khi mô tả bối cảnh của một câu chuyện được viết ở thì quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ:

  • The sun was shining brightly when…
  • Last month as I was sitting outside…
  • The other day I was waiting at the airport when…
  • Last week as I was sitting in traffic….
  • When the alarm went off yesterday, we were running towards the road…

Nó cũng được dùng để mô tả bầu không khí vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ:

  • When I walked into the office, several people were busily typing, some were talking on the phones, the boss was yelling directions, and customers were waiting to be helped. One customer was yelling at a secretary and waving his hands. Others were complaining to each other about the bad service.

Các hành động gây khó chịu đã từng lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn còn có thể được sử dụng với các từ always, constantly forever. Khi được dùng theo cách này, thì quá khứ tiếp diễn nói về các hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Các hành động được đề cập không xảy ra lúc bây giờ nữa.

Các hành động đó thường gây khó chịu. Cách dùng này rất giống với việc sử dụng “used to” nhưng với cảm xúc tiêu cực.

Chú ý: bạn phải đặt các từ always, constantly,… ở giữa động từ be và động từ chính của câu.

Ví dụ:

  • Our neighbors were always telling us funny stories about their daughter.
  • Grandma was constantly singing songs when she made me breakfast.
  • My wife was always talking about friends from school.
  • He was always taking all our ideas.
  • I was forever worrying if I would make the team.

Nói về các lần thay đổi suy nghĩ

Quá khứ liên tục cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự thay đổi ý định hoặc suy nghĩ trong quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ về cách sử dụng này:

  • She was going to pack a ham sandwich for dinner but she decided to make a peanut butter and jelly instead.
  • Lucy was going to accept the job offer in Ho Chi Minh City but changed her mind later.
  • I was going to spend the afternoon at the mall but decided to stay home instead.

Kể lại những sự yêu cầu đã diễn ra trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn còn có thể được sử dụng với từ “wonder”. Khi được sử dụng theo cách này, thì quá khứ tiếp diễn đang nói về một yêu cầu. Yêu cầu này không xảy ra bây giờ và đã được thực hiện trong quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ minh họa về cách sử dụng này:

  • I was wondering if you could walk the dog for me this evening.
  • He was wondering if you could babysit after school today.
  • We were wondering if he was able to meet us at noon.
  • I was wondering if you could open the door.

Một vài lưu ý khác khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Khi nào thì dùng while? Khi nào thì dùng when?

Mệnh đề là những nhóm từ có nghĩa, nhưng chưa phải là câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp. Một số mệnh đề bắt đầu bằng từ “when”, chẳng hạn như “when he called” hoặc “when it bit me”. Một vài mệnh đề khác thì bắt đầu bằng “while” chẳng hạn như “while I was sleeping” hay “while she was surfing”. Khi bạn nói về những điều trong quá khứ, “when” thường được theo sau bởi thì quá khứ đơn, trong khi “while” thường được theo sau bởi thì quá khứ tiếp diễn. Hãy nhìn vào ví dụ dưới đây. Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng các phần được nhấn mạnh của câu thì lại khác.

  • I was studying when he called.
  • While I was studying, he called.

Không dược dùng các động từ chỉ trạng thái trong câu dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cần phải nhắc lại rằng các động từ chỉ trạng thái không được dùng trong bất kì thì tiếp diễn nào. Thay vì sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì quá khứ đơn.

  • Lucy was being at my house when you arrived.
  • Lucy was at my house when you arrived.

Vị trí đặt trạng từ trong câu

Hai ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just,… trong câu dùng thì quá khứ tiếp diễn:

  • You were just studying when he called.
  • Were you just studying when he called?

Tạm kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh rồi!

Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.

Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!

Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Đó là Thì quá khứ hoàn thành.

Học bài trước

Động từ khiếm khuyết

Học bài kế tiếp

Thì quá khứ hoàn thành

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago