Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả các hành động đã bắt đầu trong quá khứ và thường tiếp tục trong một khoảng thời gian ngắn sau khi hành động đó bắt đầu. Ngoài ra, thì này còn dùng để mô tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Những hành động này không còn xảy ra vào thời điểm nói hoặc viết.
Thì hiện tại tiếp diễn được cậu tạo từ dạng quá khứ của động từ be và động từ chính thêm -ing.
Chủ ngữ + was/were + động từ chính thêm -ing
Ví dụ:
Để tạo câu nghi vấn, bạn đảo vị trí của chủ ngữ và động từ be là xong.
Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm not vào sau động từ be.
Sau đây là vài ví dụ đơn bản về thì quá khứ tiếp diễn.
Còn đây là các câu hỏi.
Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng cùng với thì quá khứ đơn. Ví dụ:
Ở câu trên, thì quá khứ tiếp diễn là “was sitting”, còn thì quá khứ đơn là “began”.
Trong sự kết hợp này, hành động của thì quá khứ đơn làm gián đoạn hành động của thì quá khứ tiếp diễn. Cách diễn tả thế này cho thấy rằng một chuyện gì đó đã xảy ra trong lúc một cái gì đó khác đang xảy ra.
Ở cách dùng trên, hành động ở thì hiện tại tiếp diễn bị gián đoạn bởi một hành động khác được diễn tả bằng thì quá khứ đơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng một điểm thời gian cụ thể lúc sự gián đoạn xảy ra.
Chú ý: khi dùng một điểm thời gian cụ thể với thì quá khứ đơn, nó dùng để diễn tả thời điểm bắt đầu và kết thúc một hành động. Còn đối với thì quá khứ tiếp diễn, khoảng thời gian ta đề cập là thời điểm gián đoạn xảy ra.
Ví dụ:
Thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng để miêu tả hai hành động đã xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. Và cả hai hành động này đều không xảy ra trong hiện tại. Ví dụ:
Thì quá khứ tiếp diễn cũng có thể được sử dụng khi mô tả bối cảnh của một câu chuyện được viết ở thì quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ:
Nó cũng được dùng để mô tả bầu không khí vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
Thì quá khứ tiếp diễn còn có thể được sử dụng với các từ always, constantly và forever. Khi được dùng theo cách này, thì quá khứ tiếp diễn nói về các hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Các hành động được đề cập không xảy ra lúc bây giờ nữa.
Các hành động đó thường gây khó chịu. Cách dùng này rất giống với việc sử dụng “used to” nhưng với cảm xúc tiêu cực.
Chú ý: bạn phải đặt các từ always, constantly,… ở giữa động từ be và động từ chính của câu.
Ví dụ:
Quá khứ liên tục cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự thay đổi ý định hoặc suy nghĩ trong quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ về cách sử dụng này:
Thì quá khứ tiếp diễn còn có thể được sử dụng với từ “wonder”. Khi được sử dụng theo cách này, thì quá khứ tiếp diễn đang nói về một yêu cầu. Yêu cầu này không xảy ra bây giờ và đã được thực hiện trong quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ minh họa về cách sử dụng này:
Mệnh đề là những nhóm từ có nghĩa, nhưng chưa phải là câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp. Một số mệnh đề bắt đầu bằng từ “when”, chẳng hạn như “when he called” hoặc “when it bit me”. Một vài mệnh đề khác thì bắt đầu bằng “while” chẳng hạn như “while I was sleeping” hay “while she was surfing”. Khi bạn nói về những điều trong quá khứ, “when” thường được theo sau bởi thì quá khứ đơn, trong khi “while” thường được theo sau bởi thì quá khứ tiếp diễn. Hãy nhìn vào ví dụ dưới đây. Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng các phần được nhấn mạnh của câu thì lại khác.
Cần phải nhắc lại rằng các động từ chỉ trạng thái không được dùng trong bất kì thì tiếp diễn nào. Thay vì sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì quá khứ đơn.
Hai ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just,… trong câu dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh rồi!
Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.
Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!
Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Đó là Thì quá khứ hoàn thành.
Động từ khiếm khuyết
Thì quá khứ hoàn thành
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…