Ngữ pháp cơ bản

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn chính xác nhất

Thì tương lai tiếp diễn có hai dạng khác nhau: “will be doing” và “be going to be doing”. Không giống hai dạng tương đương ở thì tương lai đơn, hai dạng này ở thì tương lai tiếp diễn có thể hoán đổi việc sử dụng cho nhau.

Công thức của thì tương lai tiếp diễn dạng “will be doing”

Câu khẳng định

Công thức của thì tương lai tiếp diễn thể khẳng định là:

Chủ ngữ + will be + động từ thêm -ing

Ví dụ: You will be waiting for him when his plane arrives tonight.

Câu phủ định

Để tạo thể phủ định, bạn chỉ cần thêm từ not vào sau từ will

Chủ ngữ + will not be + động từ thêm ing

Ví dụ: You will not be waiting for him when his plane arrives tonight.

Câu nghi vấn

Để tạo câu nghi vấn, bạn chỉ cần hoán đổi vị trí của chủ ngữ và trợ động từ will

Will + chủ ngữ + be + động từ thêm -ing + …?

Ví dụ: Will you be waiting for him when his plane arrives tonight?

Ví dụ thêm với động từ stay

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn dạng khẳng địnhCâu nghi vấn dạng phủ định
I will be staying.I won’t be staying.Will I be staying?Won’t I be staying?
You will be staying.You won’t be staying.Will you be staying?Won’t you be staying?
He will be staying.He won’t be staying.Will he be staying?Won’t he be staying?
She will be staying.She won’t be staying.Will she be staying?Won’t she be staying?
It will be staying.It won’t be staying.Will it be staying?Won’t it be staying?
We will be staying.We won’t be staying.Will we be staying?Won’t we be staying?
They will be staying.They won’t be staying.Will they be staying?Won’t they be staying?

Công thức của thì tương lai tiếp diễn dạng “be going to be doing”

Chủ ngữ + am/is/are + going to be + động từ thêm -ing

Ví dụ:

  • You are going to be waiting for him when his plane arrives tonight.
  • Are you going to be waiting for him when his plane arrives tonight?
  • You are not going to be waiting for him when his plane arrives tonight.

Lưu ý: Bạn có thể sử dụng cả “will” hoặc “be going to” để tạo câu với thì tương lai tiếp diễn mà có rất ít sự khác biệt về mặt ý nghĩa.

Khi nào thì dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để đề cập đến một hành động hoặc sự kiện chưa hoàn thành, mà sẽ được tiến hành vào thời điểm sau này. Thì tương lai được sử dụng cho một vài mục đích khác nhau.

Một hành động bị gián đoạn trong tương lai

Bạn có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn để chỉ ra một hành động xảy ra lâu hơn trong tương lai bị gián đoạn bởi một hành động ngắn hơn. Hãy nhớ rằng đây có thể là sự gián đoạn thực sự hoặc chỉ là sự gián đoạn về mặt thời gian.

Ví dụ:

  • I will be watching television when he arrives tonight.
  • I will be waiting for you when your bus arrives.
  • I am going to be staying at the Madison Hotel if anything happens and you need to contact me.
  • He will be studying at the library tonight, so he will not see Jennifer when she arrives.

Bạn có thể thấy trong các ví dụ trên, các hành động gây gián đoạn (được in nghiêng) là thì hiện tại đơn chứ không phải là thì tương lai đơn. Điều này là do các câu này có chứa mệnh đề thời gian, bạn không thể sử dụng thì tương lai với mệnh đề thời gian.

Khi nói về một khoảng thời gian cụ thể mà một hành động tương lai có thể đang diễn ra

Ngoài việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các hành động ngắn làm gián đoạn một hành động dài hơi hơn, bạn cũng có thể sử dụng một điểm thời gian cụ thể trong tương lai khi hành động đó đang diễn ra.

Examples:

  • Tonight at 7 p.m., I am going to be eating dinner.
    Lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang ăn tối.
  • At midnight tonight, we will still be driving through the desert.
    Vào đêm nay, chúng tôi đang lái xe qua sa mạc.

Lưu ý: Trong thì tương lai đơn, một thời gian cụ thể được sử dụng để hiển thị thời gian một hành động sẽ bắt đầu hoặc kết thúc. Còn ở thì tương lai tiếp diễn, một thời gian cụ thể được sử dụng khi hành động đó đang diễn ra.

Ví dụ:

  • Tonight at 7 p.m., I am going to eat dinner.
    Mình sẽ bắt đầu ăn lúc 7 giờ tối.
  • Tonight at 7 p.m, I am going to be eating dinner.
    Mình đã bắt đầu ăn tối trước đó và lúc 7 giờ, mình đang hoàn thành bữa ăn của mình.

Thì tương lai tiếp diễn có thể được sử dụng để nói về chúng ta vào tương lai.

Ví dụ:

  • This time next week, I will be sun-bathing in Bali.
  • By Christmas, I will be skiing like a pro.
  • Just think, next Monday you will be working in your new job.

Các hành động diễn ra song song trong tương lai

Khi bạn sử dụng thì tương lai tiếp diễn với hai hành động trong cùng một câu, nó biểu thị rằng cả hai hành động đó sẽ xảy ra cùng một lúc, song song với nhau.

Ví dụ:

  • I am going to be studying, and she is going to be making dinner.
  • Tonight, we will be eating dinner, discussing our plans, and having a good time.

Bầu không khí trong tương lai

Trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng một loạt các hành động song song để mô tả bầu không khí tại một điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. A few people will be eating pizza, and several people are going to be drinking beer. They always do the same thing.

Dự đoán về các sự kiện có thể diễn ra

Thì tương lai có thể được sử dụng để dự đoán về các sự kiện trong tương lai.

Ví dụ:

  • He’ll be coming to the meeting, I expect.
  • I guess you’ll be feeling thirsty after working in the sun.
  • You’ll be missing the sunshine once you’re back in England.

Hỏi thông tin về tương lai

Khi dùng ở dạng nghi vấn, thì tương lai tiếp diễn có thể được sử dụng để hỏi han một cách lịch sự thông tin về tương lai.

Ví dụ:

  • Will you be bringing your friend to the pub tonight?
  • Will Jack be coming with us?
  • Will he be going to the party tonight?
  • Will I be sleeping in this room?

Nói về các sự kiện diễn ra liên tiếp

Thì tương lai tiếp diễn có thể được dùng để nói về các sự kiện diễn ra liên tiếp mà chúng ta mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • I’ll be seeing Jack at the conference next week.
  • When he is in Australia he will be staying with friends.
  • I’ll be eating with Rose this evening so I can tell her.

Các sự kiện đang diễn ra ở hiện tại và vẫn đang tiếp tục

Khi được dùng với từ “still”, thì tương lai tiếp diễn đề cập đến các sự kiện đang xảy ra ngay bây giờ và chúng ta dự kiến nó sẽ tiếp tục một thời gian nữa trong tương lai.

Ví dụ:

  • In an hour, I’ll still be ironing my clothes.
  • Tomorrow she’ll still be suffering from her cold.
  • Will next year she still be wearing a size six?
  • Won’t stock prices still be falling in the morning?
  • Unfortunately, sea levels will still be rising in 10 years.

Các lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Không sử dụng mệnh đề thời gian với thì tương lai

Giống như tất cả các thì tương lai khác, thì tương lai tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu bằng các từ biểu thị thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,…

Ví dụ:

  • While I am going to be finishing my homework, he is going to make dinner.
  • While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

Không sử dụng động từ chỉ trạng thái với các thì tiếp diễn

Điều quan trọng bạn phải nhớ là không sử dụng các động từ chỉ trạng thái trong bất kỳ thì tiếp diễn nào. Thay vì sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

  • Jane will be being at my house when you arrive.
  • Jane will be at my house when you arrive.

Ví trị đặt trạng từ trong câu

Các ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just,…

  • You will still be waiting for him when his plane arrives.
  • Will you still be waiting for him when his plane arrives?
  • You are still going to be waiting for him when his plane arrives.
  • Are you still going to be waiting for him when his plane arrives?

Tạm kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về cách dùng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Khá dễ phải không nào?

Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể. Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!

Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ tiếp tục học về một thì rất khác trong tiếng Anh. Đó là Thì tương lai hoàn thành.

Học bài trước

Cụm giới từ trong tiếng Anh

Học bài kế tiếp

Thì tương lai hoàn thành

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

View Comments

  • bạn có file bài tập thực hàng cho từng phần lý thuyết này không ạ? nếu có thì bạn có thể gửi cho mình được không

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago