ls
Từ chỉ định lượng trong tiếng Anh là các từ hay các cụm từ dùng để nói về đại lượng, số lượng hoặc mức độ. Chúng có thể sử dụng với một danh từ hoặc không.
Các từ chỉ định lượng trong tiếng Anh much, many, a lot of, lots of được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Chúng được dùng để nói về số lượng và mức độ. Chúng có thể đứng riêng lẻ hoặc đi cùng với một danh từ.
Bạn dùng từ much khi danh từ đi cùng không đếm được, dùng từ many khi danh từ đi cùng đếm được.
Cả much và many đều được dùng thường xuyên trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Much và many chỉ thường được dùng thường xuyên trong các trường hợp cần sự lịch sự.
Đối với các trường hợp không cần quá lịch sự, người bản ngữ thường dùng a lot of hoặc lots of
Khi much và many đứng trước một mạo từ (a/an, the), một từ chỉ định (this, that,…), một tính từ sở hữu (my, your,…), hay một đại từ (him, them,…), bạn cần thêm từ of vào sau many/much.
Khi bạn nói chuyện trực tiếp với ai đó, bạn có thể sử dụng this much hoặc that much và dùng cử chỉ tay để biểu thị số lượng.
Người bản ngữ có xu hướng sử dụng a lot of và lots of rất nhiều trong các trường hợp không cần quá lịch sự. Cả hai cụm từ này có thể dùng cho cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được trong cả ba loại câu: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Bạn có thể không cần danh từ trong những trường hợp danh từ đã biểu thị quá rõ ràng.
A: Would you like some cheese?
B: Yes, please, but not too much. (not too much cheese)
A: Can you pass me some envelopes?
B: How many? (how many envelopes?)
A: How many people came?
B: A lot. (cũng có thể dùng Lots.)
Bạn có thể dùng từ much đằng trước tính từ so sánh hơn hoặc trạng từ so sánh hơn để thể hiện khoảng cách giữa hai vật bị so sánh là rất xa nhau.
Bạn có thể thêm từ too vào trước từ much/many. Lúc này, cả cụm từ có ý nghĩa là “quá nhiều”. Đối với danh từ số nhiều, bạn dùng too many. Đối với danh từ không đếm được, bạn dùng too much. Hoặc bạn có thể lượt bỏ danh từ khi ý nghĩa của nó đã quá rõ ràng.
Người bản ngữ thường thêm từ so chứ không phải từ very vào trước từ many/much ở câu khẳng định, nhằm nhấn mạnh rằng thứ đó có số lượng rất lớn.
Câu trên không được viết là
Khi bạn muốn so sánh liên quan đến số lượng, bạn có thể sử dụng as much as hoặc as many as.
A little và a few là các từ chỉ định lượng trong tiếng Anh và có ý nghĩa tương đương với từ some.
Trong khi đó, little và few lại có ý nghĩa tiêu cực. Người bản ngữ dùng hai từ này khi số lượng của thứ đó không nhiều như mong đợi của họ.
Bạn dùng a little khi danh từ đi sau nó không đếm được, dùng a few khi danh từ đi sau nó là danh từ số nhiều.
Dùng few với danh từ không đếm được. Dùng little với danh từ đếm được. Cả hai từ này thường chỉ được dùng trong các trường hợp cần sự lịch sự.
A little và a few có thể được dùng như một đại từ. Hay nói cách khác là lược bỏ danh từ. Bạn chỉ được lược bỏ danh từ khi và chỉ khi ta đều biết về nó thông qua ngữ cảnh.
Còn little và few hiếm khi không đi chung với danh từ. Nhưng bạn vẫn có thể dùng được, nhưng chỉ nên khi khi cần sự lịch sự.
Khi a little và a few đứng trước một mạo từ (a/an, the), một từ chỉ định (this, that,…), một tính từ sở hữu (my, your,…), hay một đại từ (him, them,…), bạn cần thêm từ of vào sau many/much.
Bạn có thể dùng a little như một trạng từ để biểu thị mức độ mạnh nhẹ của một hành động.
Bạn có thể dùng a little trước một tính từ hoặc trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ hay trạng từ đó.
Bạn cũng có thể đặt a little ngay đằng trước từ bit.
Little còn có thể được dùng như một tính từ với ý nghĩa tương đương với từ small.
Đối với câu khẳng định, bạn dùng some
Đối với câu phủ định, bạn dùng any
Đối với câu phủ định, người bản ngữ thường dùng từ any, nhưng họ vẫn dùng some trong một vài trường hợp họ muốn có câu trả lời là yes.
Như vậy là bạn đã cùng mình tìm hiểu xong những khái niệm cơ bản về Từ chỉ định lượng trong tiếng Anh.
Trong quá trình đọc bài, nếu các bạn có bất kì thắc mắc gì thì cứ thoải mái hỏi mình dưới phần bình luận. Mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.
Và nếu thấy bài học hay, thì ngần ngại gì mà không chia sẻ bài viết nào! Ở bài học sau, chúng ta sẽ học về đại từ đại từ phản thân.
Danh động từ
Đại từ phản thân
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…