Hai từ chews choose được phát âm giống nhau nhưng được viết và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là các từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của từ chews choose, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.

Động từ chews có nghĩa là nhai. Các từ đồng nghĩa với chews được tìm thấy trong từ điển là bites, chomps, munches masticates.

Chew còn có thể được dùng theo nghĩa bóng trong thành ngữ chew something over – có nghĩa là ngẫm nghĩ, nghiền ngẫm, nghĩ tới nghĩ lui.

Thành ngữ chew the fat có nghĩa là thích trò chuyện nhàn rỗi, dành thời gian trò chuyện giải trí và nhàn nhã. Chew someone out có nghĩa là chê bai, chỉ trích ai đó.

Chews là dạng số ít của động từ chew. Chews cũng có thể được sử dụng như một danh từ, như một từ thành ngữ để chỉ đồ ăn cho chó – dog chew. Một số loại chews – được gọi là greennies – thậm chí có thể giúp giảm mùi hơi thở và dễ tiêu hóa đối với chó.

Từ chew có nguồn gốc từ từ ceowan trong tiếng Anh Cổ – có nghĩa là cắn hoặc nhai. Các dạng động từ khác của từ này là chew, chewed, chewing. Còn dạng tính từ của từ này là chewy.

Động từ choose có nghĩa là chọn, lựa chọn, kén chọn. Các từ đồng nghĩa của choose được tìm thấy trong từ điển là select, opt, favor. Từ choose có nguồn gốc từ từ ceosan trong tiếng Anh Cổ – có nghĩa là quyết định, lựa chọn hoặc chấp thuận. Các dạng động từ khác của từ này là chose, chosen, choosing. Dạng danh từ của choose choice; còn dạng tính từ là choosy.

Ví dụ

  • The first step in our rawhide chews production begins with our parent company collecting bison skins, wild boar, and Angus beef directly from harvesting facilities in the United States. (Bước đầu tiên trong quá trình sản xuất da sống của chúng tôi bắt đầu bằng việc công ti mẹ của chúng tôi thu thập da bò rừng, lợn rừng và thịt bò Angus trực tiếp từ các cơ sở thu hoạch ở Hoa Kì.)
  • As if that wasn’t bad enough, her dentures were loose again and it was like her sitting next to a horse the way she chews a turkey for four hours. (Như thể vẫn chưa đủ tệ, hàm răng giả của cô ấy lại bị lung lay và nó giống như việc cô ấy ngồi bên cạnh một con ngựa như cách cô ấy nhai gà tây trong bốn giờ.)
  • My main concern is that he chews on electrical wires, including my computer cord and others. (Mối quan tâm chính của tôi là anh ta nhai dây điện, bao gồm cả dây máy tính của tôi và các dây khác.)
  • Voters in the Washington County towns of Damascus and Glade Spring will choose their respective mayors and town council members on Election Day on Tuesday. (Cử tri ở các thị trấn Damascus và Glade Spring của Quận Washington sẽ chọn thị trưởng và thành viên hội đồng thị trấn tương ứng của họ vào Ngày Bầu cử vào Thứ Ba.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago