Ngữ pháp nâng cao

Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì? (+ ví dụ)

Trong tiếng Anh, cụm danh từ là một nhóm gồm hai hoặc nhiều từ, bao gồm một danh từ chính và các bổ ngữ (ví dụ: “the”, “a”, “of them”, “with her”).

Cụm danh từ có vai trò tương tự như danh từ. Trong một cụm danh từ, các bổ ngữ có thể đứng trước hoặc sau danh từ chính.

Lưu ý: Trong một cụm danh từ, bạn có thể thay thế danh từ với đại từ. Ví dụ:

  • the dog with fleas
  • the one with fleas

Các ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh

Trong văn viết thông thường, danh từ gần như luôn góp mặt trong cụm danh từ. Bạn hiếm khi tìm thấy một danh từ độc lập (tức là không có bất kì bổ ngữ nào đi theo) trong một câu.

  • Man proposes, but God disposes.

Ví dụ trên có hai danh từ không có bất kì bổ ngữ nào đi kèm. Nói cách khác, trong câu trên không có cụm danh từ nào. Việc này hiếm khi xảy ra trong tiếng Anh!

Ở ngoài đời, việc các danh từ góp mặt trong các cụm danh từ (tức là đi kèm với bổ ngữ) càng phổ biến hơn nữa. Dưới đây là các ví dụ về các cụm danh từ với danh từ chính được in đậm và ít nhất một bổ ngữ.

  • Con người: the soldier, my cousin, dopey Alan, the lawyer with the big nose
  • Động vật: that aardvark, one rat, a shark, funny Mickey
  • Nơi chốn: the house in the corner, inner London, dirty factory, no shelter
  • Đồ vật: this table, our London Bridge, the sharp chisel, that nitrogen, last month, an inch, her cooking
  • Ý tưởng: utter confusion, some kindness, your faith, the Theory of Relativity, a joy

Các chức năng của cụm danh từ trong tiếng Anh

Giống như bất kì danh từ nào, một cụm danh từ có thể hoạt động như một chủ ngữ, phụ ngữ hoặc một bổ ngữ trong câu. Trong các ví dụ dưới đây, cụm danh từ được in nghiêng với danh từ chính được in đậm.

  • Singing in the bath relaxes me. (Ở đây, cụm danh từ là chủ ngữ của động từ “relaxes”.)
  • I know the back streets. (Ở đây, cụm danh từ là tân ngữ trực tiếp của động từ “know”.)
  • She was the devil in disguise. (Ở đây, cụm danh từ là phụ ngữ theo sau liên động từ “was”.)

Như bạn có thể thấy, một cụm danh từ có chức năng tương tự như một danh từ trong câu. Chúng ta có thể kiểm tra điều này vì chúng ta biết rằng một danh từ có thể được thay thế bằng một đại từ (ví dụ: he, she, it, them). Nhìn vào các ví dụ trên, ta thấy ta có thể thay thế các cụm danh từ bằng đại từ.

  • It relaxes me.
  • I know them.
  • She was him.

Dưới đây là một vài ví dụ nâng cao hơn:

  • This man has a nice smile, but he’s got iron teeth.
  • I never learned from a man who agreed with me.
  • Every man of courage is a man of his word.

Như bạn có thể thấy, cụm danh từ có thể khá phức tạp. Không có gì lạ khi một danh từ hay cụm danh từ được nhúng vào bên trong một cụm danh từ khác.

Nhìn vào ví dụ cuối cùng, “courage”“word” đều là danh từ, nhưng chúng không phải là danh từ chính của các cụm danh từ. Chúng đều là tân ngữ của giới từ “of”, thuộc một cụm giới từ với mục đích bổ sung nghĩa cho danh từ chính.

Cụm danh từ có quan trọng trong tiếng Anh không?

Hầu hết người bản ngữ có thể tạo ra các cụm danh từ mà không cần suy nghĩ nhiều về ngữ pháp. Vì vậy, thật sự mà nói thì việc hiểu cách chúng hoạt động không đặc biệt hữu ích trừ khi bạn được yêu cầu học cụm danh từ hay so sánh chúng với các cụm từ khác trong tiếng Anh.

Tuy nhiên, có một vấn đề phổ biến liên quan đến các cụm danh từ mà bạn phải biết.

Khi một cụm danh từ là chủ ngữ của động từ, hãy đảm bảo động từ được chia theo danh từ chính

  • The Spitfire’s 9-yard belt of bullets give us the term “the full nine yards.”
  • The Spitfire’s 9-yard belt of bullets gives us the term “the full nine yards.”

Trong ví dụ trên, danh từ chính trong cụm danh từ là “belt”. Tất cả các từ khác đều là bổ ngữ. Vì “belt” là số ít, bạn phải dùng “gives” chứ không thể dùng “give”.

Đừng để bị lừa bởi danh từ đứng gần động từ nhất (“bullets). Khi một cụm danh từ là chủ ngữ của một động từ, thì danh từ chính quyết định xem động từ đó được chia như thế nào.

Các ví dụ thêm về cụm danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cụm danh từ cực kì phổ biến. Hãy nhớ rằng một danh từ đi với bất kì bổ ngữ nào (bao gồm cả số từ và mạo từ) đều là một cụm danh từ. Dưới đây là một số ví dụ khác về cụm danh từ:

  • The best defense against the atom bomb is not to be there when it goes off.
  • I don’t have a bank account, because I don’t know my mother’s maiden name.
  • The best car safety device is a rear-view mirror with a cop in it.
  • Only two things are infinite, the universe and human stupidity, and I’m not sure about the former.

Cuối cùng, đừng quên là cụm danh từ có thể có đại từ đứng đầu. Bên cạnh đó, một cụm danh từ có thể cực kì dài dòng.

  • Anybody who wants the presidency so much that he’ll spend two years organizing and campaigning for it is not to be trusted with the office.
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago