ls
Đại từ nhân xưng (personal pronouns) trong tiếng Anh có thể nói là dễ học. Nhưng không phải vì thế mà các bạn chủ quan nhé! Hôm nay, mình sẽ tập hợp lại tất cả kiến thức quan trọng về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh ở bài viết này.
Đại từ nhân xưng (personal pronouns) là những từ ngắn dùng để đại diện hay thay thế một danh từ / cụm danh từ cụ thể, đã được nhắc đến trước đó.
Khi sử dụng đại từ nhân xưng, chúng ta có thể viết và nói nhanh gọn hơn vì nó giúp ta tránh lặp lại những danh từ riêng rườm rà.
Các bạn đọc xong có thể hơi “mệt” không? Mình thì mệt lắm rồi đó! Giờ chúng ta thử sử dụng đại từ she từ lần đề cập thứ hai thử nào.
Giờ thì tốt hơn nhiều rồi đúng không nào! ?
Đây là các ngôi giao tiếp, nó dùng để phân biệt vai trò của người / vật trong một cuộc trò chuyện, và được phân thành ba ngôi: thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Vì trong tiếng Việt cũng có ba ngôi y như trong tiếng Anh, nên giờ mình lấy ví dụ trong tiếng Việt để bạn dễ hình dung nhé
Trong tiếng Anh, trong ba loại trên còn chia ra
Trong tiếng Anh, các bạn dùng đại từ nhân xưng số ít khi người / vật mà đại từ đang đại diện chỉ có số lượng là 1. Nếu số lượng từ 2 trở lên thì các bạn dùng đại từ nhân xưng số nhiều.
Số ít (singular) 1 người / vật | Số nhiều (plural) 2 người / vật trở lên | |
---|---|---|
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ nhất) | I /aɪ/ (tôi) | We /wi/ (chúng ta) |
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ hai) | You /jə/ (bạn) | You /jə/ (các bạn) |
Người không tham gia cuộc trò chuyện, chỉ được nhắc đến (ngôi thứ ba) | He /hi/ (anh ấy) She /ʃi/ (cô ấy) It /ɪt/ (nó) | They /ðeɪ/ (chúng nó / họ) |
Ở ngôi thứ ba số ít, sử dụng:
Một số ví dụ về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh cho bạn dễ hình dung nè.
I am a writer.
You are a good student.
He is a doctor.
She is a gifted musician.
It is a window.
We are a family.
You are students.
They are round tables.
Như mình đã nói, đại từ nhân xưng dùng để đại diện, thay thế cho danh từ / cụm danh từ, cho nên, trong tiếng Anh, chỗ nào danh từ / cụm danh từ đứng trong câu, thì đại từ nhân xưng có thể đứng ngay chỗ đó.
Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý, đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng ở vị trí chủ ngữ và một dạng thì dùng ở vị trí tân ngữ.
Những đại từ nhân xưng mình nhắc đến ở trên là dạng chủ ngữ, bảng dưới đây là các đại từ nhân xưng ở dạng tân ngữ.
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ nhất) | me /mi/ (là tôi) | us /əs/ (là chúng tôi) |
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ hai) | you /jə/ (là bạn) | you /jə/ (là các bạn) |
Người không tham gia cuộc trò chuyện, chỉ được nhắc đến (ngôi thứ ba) | him /hɪm/ (là anh ấy) her /hər/ (là cô ấy) it /ɪt/ (là nó) | them /ðəm/ (là họ / chúng nó) |
Dưới đây là một số ví dụ về đại từ nhân xưng khi chúng làm tân ngữ
They are pen.
We use them to write.
She is a great musician.
I want to work with her.
I would like to invite you to join us for dinner.
Chú ý: “you” ở đây là dạng tân ngữ.
Dạng chủ ngữ | Dạng tân ngữ |
---|---|
I | me |
you | you |
he | him |
she | her |
it | it |
we | us |
they | them |
Nếu các bạn vẫn chưa hiểu lắm, thì hãy thì làm các bài tập về đại từ nhân xưng sau đây để hiểu hơn nhé. Nếu làm xong vẫn có điều khúc mắc, các bạn cứ thoải mái hỏi ở dưới phần bình luận nhé.
Bài tập 1. Điền đại từ nhân xưng dạng chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Bài tập 2. Điền đại từ nhân xưng dạng tân ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Trong hầu hết các ngôn ngữ, đại từ nhân xưng ngôi thứ hai số ít và số nhiều được phân định rất rõ ràng. Như trong tiếng Việt, ngôi thứ hai
Nhưng trong tiếng Anh, cả 2 trường hợp đều là you. Cho nên trong tiếng Anh, bạn phải dựa vào ngữ cảnh khi nói / viết để xác định you khi đó là số ít hay số nhiều.
Ví dụ, chỉ với một mình câu trên, chúng ta không thể biết được rằng you khi này là 1 người, 2 người, hay hàng chục người. Cho nên ở các nước nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ, họ sẽ dùng thêm một số từ đi theo you khi cần chỉ định nhiều người. Ví dụ như là you all (viết tắt: y’all) ở Mĩ. Và đương nhiên là các bạn không nên dùng các từ “dân dã” này trong các văn bản trịnh trọng.
Ngôi thứ hai đã có vấn đề rồi, giờ thì đến ngôi thứ ba. Khi bạn không biết người mà bạn đã nói đến thuộc giới tính nào thì phải dùng từ như thế nào cho đúng? Khi he với she đã được phân định giới tính rõ ràng, còn it thì chỉ dùng cho đồ vật.
Như vậy là các bạn đã học xong phần đại từ nhân xưng trong tiếng Anh rồi đấy, bây giờ các bạn nên học phần tiếp theo – là động từ to be – cũng không kém phần quan trọng trong tiếng Anh. ?
Động từ be ở Thì hiện tại đơn
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…
View Comments
I truly appreciate your technique of writing a blog. I added it to my bookmark site list and will
I do not even understand how I ended up here, but I assumed this publish used to be great
Good post! We will be linking to this particularly great post on our site. Keep up the great writing
I very delighted to find this internet site on bing, just what I was searching for as well saved to fav
I am truly thankful to the owner of this web site who has shared this fantastic piece of writing at at this place.
You’re so awesome! I don’t believe I have read a single thing like that before. So great to find someone with some original thoughts on this topic. Really.. thank you for starting this up. This website is something that is needed on the internet, someone with a little originality!
very informative articles or reviews at this time.
naturally like your web site however you need to take a look at the spelling on several of your posts. A number of them are rife with spelling problems and I find it very bothersome to tell the truth on the other hand I will surely come again again.
I truly appreciate your technique of writing a blog. I added it to my bookmark site list and will
I do not even understand how I ended up here, but I assumed this publish used to be great