Ngữ pháp cơ bản

Các cách chia động từ to be ở thì Hiện Tại Đơn

Động từ to be là động từ quan trọng nhất, phổ biến nhất trong tiếng Anh; nhưng không may, cũng là phức tạp nhất.?.

Nhưng không sao, trong bài này, mình đã tổng hợp tất cả những kiến thức quan trọng nhất, cũng như cố gắng trình bày một cách dễ hiểu nhất có thể về cách sử dụng và cách chia động từ to be. Sau khi đọc xong, đảm bảo các bạn hoàn toàn có thể tạo ra những câu nói cboơ bản nhất trong tiếng Anh. ?

Nhưng nếu như bạn đọc xong mà vẫn có vài điều thắc mắc, thì cứ thoải mái đặt câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ trả lời các câu hỏi của bạn trong thời gian sớm nhất có thể. Còn bây giờ thì bắt đầu thôi. ?

Nhưng trước hết, thì rốt cuộc

Động từ to be nghĩa là gì?

Như mình đã giới thiệu ở đầu bài, động từ to be là… một động từ. Và nó khó dùng bởi vì nó là một động từ bất quy tắc và có nhiều biến thể nhất trong tiếng Anh.

Động từ to be ở thì hiện tại đơn được dùng để thể hiện sự tồn tại, trạng thái, đặc điểm hiện tại của một sự vật / sự việc, cho dù đó là tạm thời hay vĩnh viễn.

  • That is a window.
  • He is sad.
  • She is 18 years old.

Cách chia động từ to be ở thì hiện tại đơn

Ở thì hiện tại đơn, động từ to be có ba biến thể là am, is are. Các bạn chia động từ to be theo chủ ngữ được sử dụng trong câu – để tạo nên một câu có sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh gồm: I (tôi), you (bạn / các bạn), he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó), we (chúng tôi), they (họ, chúng nó).

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I am /əm/We are
You are /ər/You are
He is /ɪz/
She is
It is
They are
Bảng tổng hợp cách chia động từ to be theo thể và ngôi

Mình đã nói kĩ về đại từ nhân xưng ở bài học trước. Nếu các bạn quên thì có thể xem lại.

Chú ý: “you” có thể là đại từ nhân xưng số ít hoặc đại từ nhân xưng số nhiều.

Khi nói, người bản ngữ thường dùng dạng rút gọn của động từ to be với đại từ nhân xưng khi nói và viết thường ngày.

Dạng đầy đủDạng rút gọnCách đọc
I amI’m/aɪm/
You areYou’re/jʊr/
He isHe’s/hiːz/
She isShe’s/ʃiːz/
It isIt’s/ɪts/
We areWe’re/wɪr/
They areThey’re/ðer/

Chú ý

Bạn không nên dùng dạng viết tắt (tất cả các dạng viết tắt) trong các trường hợp trang trọng, ví dụ như văn bản hành chính, công vụ,..

Nếu chủ ngữ là danh từ

“is” là dạng số ít của động từ “be”, nên bạn hãy dùng nó khi chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ số ít.

Còn “are” là dạng số nhiều của “be”, dùng “are” khi chủ ngữ là danh từ số nhiều.

  • That window is …
  • Water is …
  • Kids are …
  • You and I are …

Bạn có thể có thể rút gọn is với danh từ:

  • That window‘s
  • Water‘s

Nhưng are thì không thể

Còn nếu là there/this/that/these/those thì phải chia động từ to be thế nào?

Về cách chia động từ to be các loại chủ ngữ này, mình đã viết những bài riêng được soạn rất kĩ, các bạn sẽ được học kĩ hơn ở phần sau:

Công thức, cách đặt câu với động từ to be ở thì Hiện Tại Đơn

Thể khẳng định (positive)

Công thức

Chủ ngữ (subject) + be + bổ ngữ

Đứng sau to be là bổ ngữ. Bổ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, hoặc một cụm giới từ.

  • I am an artist. (danh từ)
  • He’s good. (tính từ)
  • Tom’s at school. (cụm giới từ)

Vài ví dụ về thể khẳng định

I am a doctor.I’m a doctor.
You are a student.You’re a student.

Thể phủ định (negative)

Để tạo một câu phủ định, thêm “not” /nɑːt/ (không) vào trước bổ ngữ

Công thức

chủ ngữ (subject) + be + not + bổ ngữ

Một vài ví dụ

Ngoài việc rút gọn be với chủ ngữ như đã nói ở trên, bạn còn có thể rút gọn be cùng với not

  • is not = isn’t /ˈɪznt/
  • are not = aren’t /ɑːrnt/
  • am not = ❌ (không thể rút gọn)

Ví dụ:

  • He isn’t handsome. / He’s not handsome.
  • You aren’t stupid. / You’re not stupid.
  • This knife isn’t sharp. / This knife’s not sharp.
Dạng đầy đủDạng rút gọn
I am notI’m not
You are notYou’re not
You aren’t
He is notHe’s not
He isn’t
She is notShe’s not
She isn’t
It is notIt’s not
It isn’t
We are notWe’re not
We aren’t
They are notThey’re not
They aren’t
Dạng rút gọn của động từ to be

Ngoài ra, còn một dạng rút gọn động từ to be không chuẩn trong tiếng Anh là ain’t: am not / is not / are not = ain’t /eɪnt/.

Dạng rút gọn này được dùng rất phổ biến bởi người bản địa.

I ain’tWe ain’t
You ain’tYou ain’t
He ain’t
She ain’t
It ain’t
They ain’t

Một vài ví dụ:

  • She ain’t here. (She isn’t here)
  • It ain’t gonna work. (It’s not going to work)
  • They ain’t gettin’ up early. (They are not getting up early)

Dạng câu hỏi Yes/No

Câu hỏi dạng khẳng định

Công thức

Be + chủ ngữ (subject) + bổ ngữ?

Bạn đừng quên dấu chấm hỏi ở cuối câu nhé!

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Am I …?Are we …?
Are you …?Are you …?
Is he …?
Is she …?
Is it …?
Are they …?

Cách hỏi và trả lời câu hỏi Yes-No:

  • Câu hỏi: Are you students?
  • Trả lời:
    • (+) Yes, we are.
    • (-) No, we aren’t. / we’re not. / we are not.

Động từ to be trong câu trả lời phủ định thường được dùng dưới dạng rút gọn. Nhưng trong câu trả lời khẳng định, bạn không được rút gọn đại từ với động từ to be.

Một vài ví dụ

Am I a writer?

  • Yes, you are.
  • No, you aren’t.

Are you sad?

  • Yes, I am.
  • No, I’m not.

Is he online?

  • Yes, he is.
  • No, he isn’t..

Is she a good student?

  • Yes, she is.
  • No, she is not.

Is it a pair of binoculars?

  • Yes, it is.
  • No, it’s not.

Are we friends?

  • Yes, we are. / Yes, you are.
  • No, we aren’t. / No, you aren’t.

Are you busy now?

  • Yes, we are.
  • No, we’re not.

Are they in love with each other?

  • Yes, they are.
  • No, they are not.

Is English very hard?

  • Yes, it is.
  • No, it’s not.

Câu hỏi dạng phủ định

Từ câu hỏi dạng khẳng định, để tạo câu hỏi dạng phủ định, bạn chỉ cần thêm not vào đằng trước bổ ngữ là xong. À đừng có mà quên dấu chấm hỏi khi viết đấy. ?

Công thức

Be + chủ ngữ (subject) + not + bổ ngữ?

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Am I not …?Are we not …?
Are you not …?Are you not …?
Is he not …?
Is she not …?
Is it not …?
Are they not …?

Nhưng trong các trường hợp không trang trọng, người bản ngữ thường dùng dạng viết tắt. Lúc này, từ not sẽ “bay” ra đứng trước chủ ngữ và kết hợp với động từ be. Khó hiểu quá hả? Nhìn bảng dưới đây là bạn sẽ hiểu ngay. ?

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
Aren’t I …?Aren’t we …?
Aren’t you …?Aren’t you …?
Isn’t he …?
Isn’t she …?
Isn’t it …?
Aren’t they …?

Như các bạn có thể thấy, tại vì “am not” không thể rút được nên người bản ngữ mượn từ aren’t để thay thế. ?

Lại một số ví dụ nữa cho bạn dễ hình dung đây

  • Aren’t we ready?
    • Yes, we are. / Yes, you are.
    • No, we’re not. / No, you’re not.
  • Is he not your friend?
    • Yes, he is.
    • No, he is not.
  • Isn’t she beautiful?
    • Yes, she is.
    • No, she isn’t.

Chắc các bạn đang rối lắm phải không? Rằng tại sao ta lại trả lời như vậy. Ví dụ, xét câu “Isn’t she beautiful?” thì trong tiếng Việt, chúng ta có thể trả lời là

  • Không, cô ấy đẹp mà.
  • Ừ, không đẹp xí nào.

Nhưng tiếng Anh thì lúc nào cũng thích đi ngược lại tiếng Việt cả. ? Ở đây, trong tiếng Anh, có bạn nhớ cho mình, no thì mới có not, không có no → không có not.

Và để khẳng định điều mà người ta đang hỏi là đúng, với ví dụ trên, là cô ấy không đẹp thật, thì bạn trả lời

  • Yes, she is.

Còn bạn thấy họ không đúng, cô ấy rất đẹp mà, thì bạn trả lời

  • No, she isn’t.

Dạng câu hỏi lấy thông tin (Wh- question)

Vì chủ để này rất là rộng, nên mình đã tách ra một bài riêng để có thể giải thích kĩ càng hơn; các bạn sẽ được học ở bài 4.

Nhưng trước khi đọc nó, hãy đảm bảo bạn đã có kiến thức vững về Thì hiện tại đơn nhé. ?

Thực hành chia động từ to be

Và cuối cùng là một số bài tập chia động từ to be cho các bạn thực hành. Đáp án mình để ở bên dưới nhé. Nhưng các bạn hãy cố gắng làm hết trước khi “liếc” qua đáp án nha! ?

Thể khẳng định

  1. We ___ journalists.
  2. I ___ a factory worker.
  3. He ___ a student.
  4. Tung and Tri ___ at work.
  5. You ___ a doctor.
  6. You ___ patients.
  7. He ___ good student.
  8. My family ___ in Vietnam.
  9. It ___ hot outside.
  10. They ___ in that house.

Thể phủ định

  1. Hung ___ a good choice for this job.
  2. There ___ any workers in that factory.
  3. You ___ at school yet.
  4. She ___ happy with her old toys.
  5. I ___ thirsty now.
  6. Employees ___ on break.
  7. The sun ___ out today.
  8. That ___ a good movie.
  9. You and I ___ at school today.
  10. That dog ___ hungry.

Thể nghi vấn

  1. ___ you a bank manager?
  2. ___ the test today?
  3. ___ the students in the classroom?
  4. ___ I late?
  5. ___ this ___ a good hotel? (phủ định)
  6. ___ your hands clean?
  7. ___ Tung at school today?
  8. ___ we ___ on time? (phủ định)
  9. ___ you sleepy now?
  10. ___ this ___ clock right? (phủ định)

  1. are / ‘re
  2. am
  3. is / ‘s
  4. are / ‘re
  5. are / ‘re
  6. are / ‘re
  7. is / ‘s
  8. is / ‘s
  9. is / ‘s
  10. are / ‘re
  1. is not / ‘s not / isn’t
  2. are not / ‘re not / aren’t
  3. are not / ‘re not / aren’t
  4. is not / ‘s not / isn’t
  5. am not / ‘m not
  6. are not / ‘re not / aren’t
  7. is not / ‘s not / isn’t
  8. is not / ‘s not / isn’t
  9. are not / ‘re not / aren’t
  10. is not / ‘s not / isn’t
  1. Are
  2. Is
  3. Are
  4. Am
  5. Is … not / Isn’t
  6. Is
  7. Is
  8. Are … not / Aren’t
  9. Are
  10. Is … not / Isn’t

Vậy là bạn đã nắm được hết kiến thức cơ bản của động từ to be rồi đấy. Giờ bạn có thể học bài tiếp theo rồi. ?

Học bài học trước

Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

Học bài học kế tiếp

Thì hiện tại đơn

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

View Comments

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago