Nội dung

Danh từ dam dùng để chỉ đập ngăn nước. Bạn cũng có thể sử dụng từ này như một động từ với nghĩa là

  • xây đập; ngăn (nước) bằng đập
  • ghìm lại, kiềm chế lại

Động từ damn có nghĩa là

  • chê trách, chỉ trích
  • làm hại, làm nguy hại; làm thất bại
  • kết tội
  • đày địa ngục, bắt chịu hình phạt đời đời, đọa đày

Sử dụng dam rất dễ vì nó có ít nghĩa. Damn thì phức tạp hơn một chút vì nó có nhiều định nghĩa; và trong một số cách dùng, nó được coi là một từ chửi thề.

Damn hoàn toàn có thể chấp nhận được trong bối cảnh khi nó mang nghĩa thứ nhất, hai và ba. Tuy là một từ chửi thề, damn được coi là ít xúc phạm hơn một số từ chửi thề khác.

Khi được dùng như một tính từ, sử dụng damned sẽ đúng ngữ pháp hơn. Nhưng vì việc sử dụng damn thay cho damned đã phổ biến trong ngôn ngữ đời thường, việc lên án cách dùng này là vô nghĩa.

Ví dụ

Dam

  • Officials fear the damaged structure could dam up the creek or cause further damage to the creek bank and roadway. (Các quan chức lo ngại cấu trúc bị hư hại có thể đập lên con lạch hoặc gây thêm thiệt hại cho bờ lạch và lòng đường.)
  • Anglers are once again plunging in swarms over the dammed portion of the Rio Grande. (Những người câu cá một lần nữa đang lao xuống từng đám trên phần bị đập của Rio Grande.)
  • As beavers build their habitats by damming small bodies of water and building deadwood lodges, rising water levels are a problem. (Khi hải li xây dựng môi trường sống của chúng bằng cách xây đập ở các vùng nước nhỏ và xây dựng các nhà nghỉ bằng gỗ chết, mực nước dâng cao là một vấn đề.)

Damn

  • If research backs up any of the previously suggested fool’s errands, especially a bicycle-pedestrian bridge, it could derail their efforts to secure federal funding. (Nếu nghiên cứu ủng hộ bất kì việc vặt nào của kẻ ngu ngốc được đề xuất trước đó, đặc biệt là một cây cầu dành cho người đi bộ và xe đạp, thì điều đó có thể làm hỏng nỗ lực bảo đảm tài trợ của liên bang.)
  • Damn if she did and damn if she didn’t, she chose to refuse candlelight. (Chết tiệt nếu cô ấy làm vậy và chết tiệt nếu cô ấy không làm như vậy, cô ấy đã chọn từ chối ánh nến.)
  • The extent to which a handful of elite schools dominate access to Oxbridge has been put in damned numbers for the first time published today. (Mức độ mà một số ít các trường ưu tú chiếm ưu thế trong việc tiếp cận Oxbridge đã được đưa ra trong những con số đáng nguyền rủa lần đầu tiên được công bố vào ngày hôm nay.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago