Days và daze là hai từ thường bị nhầm lẫn do có phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ đồng âm khác nghĩa.

Từ đồng âm tồn tại do tiếng Anh luôn thay đổi. Đây luôn là một thách thức lớn cho những ai muốn học tiếng Anh. Cách viết và định nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn khi bạn học từ vựng.

Cách phát âm của một từ tiếng Anh có thể thay đổi theo phương ngữ; và chính tả tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Đôi khi, cách phát âm thay đổi trong khi cách viết lại không. Kết quả là chúng ta có hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, chẳng hạn như night và knight.

Các quy tắc viết từ không phải lúc nào cũng được tuân theo. Hầu hết mọi người tránh việc sai chính tả bằng cách học thêm từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc viết thông qua thực hành.

Có nhiều từ tiếng Anh được viết theo từ nguyên thay vì cách đọc. Ví dụ, từ threw có nguồn gốc từ từ thrawan trong tiếng Anh Cổ.

Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của từ days và daze cũng như nguồn gốc của chúng và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của những từ này trong câu.

Days là dạng số nhiều của danh từ day, có nghĩa là ngày. Danh từ day cũng có thể có nghĩa là ban ngày. Từ này có nguồn gốc từ từ dæg trong tiếng Anh Cổ – có nghĩa là thời điểm mặt trời mọc.

Danh từ daze ám chỉ sự sửng sốt, sự ngạc nhiên, sự kinh ngạc, sự sững sờ; tình trạng bàng hoàng, tình trạng choáng váng; tình trạng mê mụ, tình trạng mê mẩn (vì thuốc độc, rượu nặng…).

Daze còn được sử dụng như một động từ với nghĩa là làm sửng sốt, làm ngạc nhiên, làm sững sờ; làm bàng hoàng, làm choáng váng, làm điếng người; làm mê mụ, làm mê mẩn (thuốc độc, rượu nặng…). Các dạng động từ khác của từ này là dazes, dazed, dazing. Từ daze có nguồn gốc từ từ dasathr trong tiếng Bắc Âu Cổ – có nghĩa là mệt mỏi.

Ví dụ

  • Four days after 14 people were trapped for hours in a stuffy elevator, another elevator broke down in the same Philadelphia high-rise, trapping a restaurant worker for more than an hour. (Bốn ngày sau khi 14 người bị mắc kẹt hàng giờ trong một chiếc thang máy ngột ngạt, một chiếc thang máy khác bị hỏng trong cùng một tòa nhà cao tầng ở Philadelphia, khiến một nhân viên nhà hàng mắc kẹt trong hơn một giờ đồng hồ.)
  • 9 days after being released from prison, Apollo Nida of the popular movie “Real Housewives in Atlanta” has found her way back behind bars. (9 ngày sau khi ra tù, Apollo Nida của bộ phim nổi tiếng “Những bà nội trợ có thật ở Atlanta” đã tìm đường trở lại sau song sắt.)
  • “Any boxer will tell you, the punches you don’t see are punches that will knock you down and daze you.” (“Bất kì võ sĩ nào cũng sẽ nói với bạn, những cú đấm bạn không thấy là những cú đấm sẽ hạ gục bạn và làm bạn choáng váng.”)
  • In an interview with the Free Press, Waters said that after the explosion hit the MRAP, he was dazed and thought he was asleep. (Trong một cuộc phỏng vấn với Free Press, Waters cho biết sau khi vụ nổ xảy ra gần MRAP, anh đã bị choáng váng và nghĩ rằng mình đã ngủ).
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago