Deign và dane là hai từ thường bị nhầm lẫn do được phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ đồng âm khác nghĩa.

Từ đồng âm tồn tại do tiếng Anh luôn thay đổi. Đây luôn là một thách thức lớn cho những ai muốn học tiếng Anh. Cách viết và định nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn khi bạn học từ vựng.

Cách phát âm của một từ tiếng Anh có thể thay đổi theo phương ngữ; và chính tả tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Đôi khi, cách phát âm thay đổi trong khi cách viết lại không. Kết quả là chúng ta có hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, chẳng hạn như night và knight.

Các quy tắc viết từ không phải lúc nào cũng được tuân theo. Hầu hết mọi người tránh việc sai chính tả bằng cách học thêm từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc viết thông qua thực hành.

Có nhiều từ tiếng Anh được viết theo từ nguyên thay vì cách đọc. Ví dụ, từ threw có nguồn gốc từ từ thrawan trong tiếng Anh Cổ.

Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của từ deign và dane cũng như nguồn gốc của chúng và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của những từ này trong câu.

Deign có nghĩa là rủ lòng, độ lượng, hạ cố. Từ này luôn được theo sau bởi to. Deign là một nội động từ. Các dạng động từ khác của deign deigns, deigned, deigning. Từ này có nguồn gốc từ từ dignare trong tiếng La-tinh – có nghĩa là được mọi người coi là xứng đáng.

Danh từ Dane ám chỉ người Đan Mạch. Lưu ý rằng bạn cần viết hoa Dane.

Ví dụ

  • There is no way for the Justice Department to deign to share with the people who elected Mr. Trump and give him a Republican Convention (and pay the Justice Department salary) at least some idea of where they are headed? (Không có cách nào để Bộ Tư pháp hạ mình chia sẻ với những người đã bầu ông Trump và trao cho ông ấy một Đại hội Đảng Cộng hòa (và trả lương cho Bộ Tư pháp) ít nhất là một số ý kiến về nơi họ đang hướng đến?)
  • While he’s thinking about it, I hope he’ll consider sending one to Justice Thomas, for what Thomas has courageously described as “a high-tech for the black folks who in any way deign to think for themselves, do for themselves, have different ideas,” and “a message that unless you stick to an old order, this is what will happen with you.” (Trong khi anh ấy đang nghĩ về điều đó, tôi hi vọng anh ấy sẽ cân nhắc việc gửi một chiếc cho Justice Thomas, vì điều mà Thomas đã can đảm mô tả là “một công nghệ cao dành cho những người da đen hạ mình suy nghĩ cho bản thân, làm cho chính họ, có những ý tưởng khác nhau theo bất kỳ cách nào,” và “một thông điệp rằng trừ khi bạn tuân theo một đơn đặt hàng cũ, đây là điều sẽ xảy ra với bạn.”)
  • Tonight, 37 years later, Hjalte Froholdt became the second Dane ever to join the NFL when he was picked by Super Bowl champions New England Patriots in the 4th round as the 118th overall pick. (Đêm nay, 37 năm sau, Hjalte Froholdt trở thành người Đan Mạch thứ hai từng được gia nhập NFL khi anh được chọn bởi nhà vô địch Super Bowl, New England Patriots ở vòng 4 với tư cách là lượt chọn tổng thể thứ 118.)
  • As Julian Alaphilippe’s main kick partner this season, Dane outperformed the Frenchman in La Doyenne, the fourth Monument of 2019. (Là đối tác đá chính của Julian Alaphilippe trong mùa giải này, cầu thủ người Đan Mạch vượt trội hơn cầu thủ người Pháp ở La Doyenne, Tượng đài thứ tư của năm 2019.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago