ls
Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ trạng thái (stative verb) là các động từ thường được sử dụng để mô tả trạng thái hiện tại (I am) hoặc tình huống (I have) của một chủ thể. Động từ trạng thái không thể hiện hành động vật lí (I run) hay quá trình (It prints).
Động từ trạng thái có thể mô tả trạng thái tinh thần hay cảm xúc của chủ thể (I doubt) cũng như trạng thái thể chất của chủ thể (I was here). Các tình huống được mô tả bằng động từ trạng thái không bị thay đổi thường xuyên trong hầu hết các trường hợp.
Tóm tắt về động từ trạng thái:
Các động từ trạng thái phổ biến bao gồm be, have, like, seem, prefer, understand, belong, doubt, hate, và know.
Có 4 loại động từ trạng thái trong tiếng Anh là: cảm nhận (sensing); cảm xúc & suy nghĩ (emotion & thought); hiện hữu / phẩm chất (being/qualities); và sở hữu (possession). Tất nhiên, một số từ có thể thuộc nhiều loại cùng lúc tùy thuộc vào ngữ cảnh. Geoffrey Leach và các đồng nghiệp của ông chính là người đã đề xuất cách phân loại này.
Các động từ trạng thái này bao gồm thông tin thu thập được từ các giác quan của bạn:
Các câu sau đây sử dụng nhiều động từ trạng thái khác nhau. Hãy nhớ rằng, động từ loại này thường mô tả trạng thái hiện hữu hơn là hành động. Bạn hãy xem xét từng câu và tìm ra ý nghĩa thực sự của mỗi động từ trạng thái.
Về mặt ngữ pháp, điểm khác biệt duy nhất giữa động từ trạng thái và động từ hành động đó là động từ trạng thái hiếm khi được sử dụng trong các thì tiếp diễn. Ngoài ra thì không còn gì nữa cả.
Động từ trạng thái có thể được sử dụng ở dạng chủ động cũng như bị động và có thể được sử dụng ở toàn bộ 12 thì của tiếng Anh. Các động từ trạng thái cũng tuân theo thức của động từ, chẳng hạn như sử dụng were thay vì was ở thức giả định. Chẳng hạn như:
Ở câu trên, động từ trạng thái know đang ở thức giả định.
Hãy cẩn thận. Có nhiều động từ có nhiều hơn một nghĩa. Tức là một động từ có thể là trạng thái hoặc hành động tùy thuộc theo ngữ cảnh. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét hai từ như vậy.
Khi có nghĩa là sở hữu, từ have là động từ trạng thái. Do đó, nó hiếm khi được sử dụng ở các thì tiếp diễn:
Tuy nhiên, khi have là một phần của một cụm từ (chẳng hạn như have a shower, have lunch) thì nó là động từ hành động. Và do đó, nó có thể được sử dụng ở các thì tiếp diễn nếu cần:
Khi think có nghĩa là có một ý kiến, nó là động từ trạng thái. Trong trường hợp này, think hiếm khi được sử dụng ở các thì tiếp diễn:
Tuy nhiên, khi think đề cập đến quá trình xử lí của não bộ, nó là động từ hành động. Trong trường hợp này, think thường được sử dụng ở các thì tiếp diễn nếu cần:
Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy nhớ chia sẻ nó với bạn bè và người thân nhé! Nếu có bất kì thắc mắc nào hay có thông tin gì hay ho về động từ trạng thái, hãy để lại ở phần bình luận bên dưới.
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…