ls
Thì tương lai đơn là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Người bản ngữ dùng thì này để nói về những việc vẫn chưa diễn ra. Ví dụ như:
Hãy cùng mình tìm hiểu sâu hơn về Thì tương lai đơn ở bài học này.
Công thức của Thì tương lai đơn khá đơn giản, đó là will + động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
Như bạn có thể thấy, không giống như các thì hiện tại hay quá khứ, với thì tương lai đơn, công thức vẫn giữ nguyên cho dù chủ ngữ có thay đổi. Điều này khiến cho Thì tương lai đơn khá là dễ học.
Chú ý: đôi khi, người bản ngữ dùng từ shall thay vì là từ will, đặc biệt là khi chủ ngữ là I hoặc we.
Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm not vào sau từ will. Vậy là chúng ta có công thức: will not + động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
Để tạo câu nghi vấn ở Thì tương lai đơn, bạn chỉ cần chuyển động từ will ra đằng trước chủ ngữ. Vậy công thức sẽ là: will + chủ ngữ + động từ nguyên thể
Khi dùng Thì tương lai đơn, đặc biệt là trong văn nói, người bản ngữ thường rút gọn chủ ngữ và trợ động từ will.
I will | I’ll |
You will | You’ll |
He will | He’ll |
She will | She’ll |
It will | It’ll |
We will | We’ll |
They will | They’ll |
Ở câu phủ định, từ will có thể rút gọn với từ not:
I will not | I won’t |
You will not | You won’t |
He will not | He won’t |
She will not | She won’t |
It will not | It won’t |
We will not | We won’t |
They will not | They won’t |
Người bản ngữ dùng thì Tương lai đơn khi nói về những điều diễn ra trong tương lai, nhưng không hề có kế hoạch, hay không chắc chắn là việc đó sẽ diễn ra. Thường thì khi dùng thì này, họ cũng đưa ra quyết định cùng với lúc nói luôn. Dưới đây là một vài ví dụ cho bạn dễ hình dung:
Bạn có thể thấy, những người nói câu trên dường như chả có kế hoạch chắc chắn gì trước khi nói, mà họ thường quyết định làm gì đó ngay lúc nói.
Bạn có thể dùng Thì tương lai đơn với động từ think đứng trước:
Người bản ngữ dùng Thì tương lai đơn để dự đoán về tương lai nhưng hoàn toàn không có chứng cứ chắc chắn nào. Họ chỉ đơn giản là nói về những gì họ nghĩ là có khả năng xảy ra. Hãy xem một vài ví dụ để dễ hiểu hơn:
Will thường được dùng khi người nói muốn làm điều gì đó một cách tự nguyện cho người khác. Ngoài ra, will còn được dùng để trả lời phàn nàn hay yêu cầu giúp đỡ từ người khác.
Tóm lại, bạn có thể dùng will để nhờ ai đó giúp đỡ hoặc tình nguyện làm gì đó cho người khác. Tương tự, dùng will not hoặc won’t khi bạn muốn từ chối làm gì đó một cách tự nguyện.
Ví dụ:
Bạn có thể dùng will đó hứa hẹn điều gì đó với người khác.
Ví dụ:
Nếu như động từ chính là be, bạn có thể sử dụng Thì tương lai đơn ngay cả khi một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong tương lai, hay là việc đó đã được lên kế hoạch trước khi nói. Ví dụ:
Nếu như bạn đã có kế hoạch hoặc ý định là gì đó trong tương lai, thì bạn nên sử dụng thì khác, hoặc một cách diễn đạt khác, chẳng hạn như Thì hiện tại tiếp diễn hay Thì tương lai gần be going to. Chúng ta sẽ học về các thì này ở những bài sau.
Giống như toàn bộ các thì tương lai khác, Thì tương lai đơn không thể được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với các từ diễn tả thời gian như: while, when, after, before, as soon as, by the time, if, unless,…
Nếu trong các các từ tương tự như trên, bạn phải dùng Thì hiện tại đơn, ví dụ:
Câu trên không thể viết là:
Như vậy là chúng ta đã học xong Thì tương lai đơn – một thì khá là quan trọng trong tiếng Anh. Ở bài học sau, chúng ta sẽ học về Thì tương lai gần – be going to.
Nếu trong quá trình học, bạn có bất kì thắc mắc gì thì có thể để lại tại phần bình luận bên dưới. Mình sẽ cố gắng trả lời nhanh nhất có thể. Và nếu thấy bài viết hay thì hãy dành chút thời gian để share bài viết này nhé!
Hẹn gặp lại ở bài học sau!
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Thì tương lai gần
Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…