Ngữ pháp cơ bản

Thì tương lai đơn: định nghĩa, cấu trúc và cách dùng

Thì tương lai đơn là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Người bản ngữ dùng thì này để nói về những việc vẫn chưa diễn ra. Ví dụ như:

  • This year, I will read War and Peace. It will be hard, but I have determined to do it.

Hãy cùng mình tìm hiểu sâu hơn về Thì tương lai đơn ở bài học này.

Cấu trúc của Thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Công thức của Thì tương lai đơn khá đơn giản, đó là will + động từ nguyên mẫu. Ví dụ:

  • I will learn Japanese.
  • My brother will sleep until noon if no one wakes him up.
  • John, my friend will read this book.
  • You will see what I mean.

Như bạn có thể thấy, không giống như các thì hiện tại hay quá khứ, với thì tương lai đơn, công thức vẫn giữ nguyên cho dù chủ ngữ có thay đổi. Điều này khiến cho Thì tương lai đơn khá là dễ học.

Chú ý: đôi khi, người bản ngữ dùng từ shall thay vì là từ will, đặc biệt là khi chủ ngữ là I hoặc we.

Câu phủ định

Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm not vào sau từ will. Vậy là chúng ta có công thức: will not + động từ nguyên mẫu. Ví dụ:

  • I will not say anything bad about my boss.
  • He will not finish his homework in time for class.
  • Trang will not quit before she reaches her goal.

Câu nghi vấn

Để tạo câu nghi vấn ở Thì tương lai đơn, bạn chỉ cần chuyển động từ will ra đằng trước chủ ngữ. Vậy công thức sẽ là: will + chủ ngữ + động từ nguyên thể

  • What will you buy with the money you earned?
  • Will you have the discipline to study English every day?
  • Will I finish War and Peace over the fall?

Các dạng rút gọn ở Thì tương lai đơn

Khi dùng Thì tương lai đơn, đặc biệt là trong văn nói, người bản ngữ thường rút gọn chủ ngữ và trợ động từ will.

I willI’ll
You willYou’ll
He willHe’ll
She willShe’ll
It willIt’ll
We willWe’ll
They willThey’ll

Ở câu phủ định, từ will có thể rút gọn với từ not:

I will notI won’t
You will notYou won’t
He will notHe won’t
She will notShe won’t
It will notIt won’t
We will notWe won’t
They will notThey won’t

Khi nào thì dùng Thì tương lai đơn?

Khi chưa có kế hoạch cụ thể vào lúc nói/viết

Người bản ngữ dùng thì Tương lai đơn khi nói về những điều diễn ra trong tương lai, nhưng không hề có kế hoạch, hay không chắc chắn là việc đó sẽ diễn ra. Thường thì khi dùng thì này, họ cũng đưa ra quyết định cùng với lúc nói luôn. Dưới đây là một vài ví dụ cho bạn dễ hình dung:

  • Maybe I will stay in and watch TV tonight.
  • I will see what we can do to help you.
  • Hold on. I will get a ruler.

Bạn có thể thấy, những người nói câu trên dường như chả có kế hoạch chắc chắn gì trước khi nói, mà họ thường quyết định làm gì đó ngay lúc nói.

Bạn có thể dùng Thì tương lai đơn với động từ think đứng trước:

  • I do not think I will buy this car.
  • We think we will have a holiday this year.
  • I think I will go to the gym next week.

Phỏng đoán một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai

Người bản ngữ dùng Thì tương lai đơn để dự đoán về tương lai nhưng hoàn toàn không có chứng cứ chắc chắn nào. Họ chỉ đơn giản là nói về những gì họ nghĩ là có khả năng xảy ra. Hãy xem một vài ví dụ để dễ hiểu hơn:

  • Who do you think will get this job?
  • People will not go to Saturn before the 22nd century.
  • It will rain next week.

Thể hiện một hành động tự nguyên

Will thường được dùng khi người nói muốn làm điều gì đó một cách tự nguyện cho người khác. Ngoài ra, will còn được dùng để trả lời phàn nàn hay yêu cầu giúp đỡ từ người khác.

Tóm lại, bạn có thể dùng will để nhờ ai đó giúp đỡ hoặc tình nguyện làm gì đó cho người khác. Tương tự, dùng will not hoặc won’t khi bạn muốn từ chối làm gì đó một cách tự nguyện.

Ví dụ:

  • We will send you information when we get it.
  • I will translate this email, so Mr. Pond can read it.
  • Will you help me move this television?
  • Will you make breakfast?
  • I will not do the housework myself.
  • I won’t do the homework for you.

Nói ra một lời hứa

Bạn có thể dùng will đó hứa hẹn điều gì đó với người khác.

Ví dụ:

  • I will not tell anyone your secret.
  • Don’t worry, we will be careful.
  • I promise I will not tell her about this surprise party.
  • We will call you when we arrive.

Trường hợp đặc biệt với be

Nếu như động từ chính là be, bạn có thể sử dụng Thì tương lai đơn ngay cả khi một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong tương lai, hay là việc đó đã được lên kế hoạch trước khi nói. Ví dụ:

  • Will you be at work tomorrow?
  • I am going shopping. It will not be very long.
  • I will be in Ho Chi Minh City tomorrow.

Nếu như bạn đã có kế hoạch hoặc ý định là gì đó trong tương lai, thì bạn nên sử dụng thì khác, hoặc một cách diễn đạt khác, chẳng hạn như Thì hiện tại tiếp diễn hay Thì tương lai gần be going to. Chúng ta sẽ học về các thì này ở những bài sau.

Không được dùng Thì tương lai đơn với các từ diễn tả thời gian

Giống như toàn bộ các thì tương lai khác, Thì tương lai đơn không thể được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với các từ diễn tả thời gian như: while, when, after, before, as soon as, by the time, if, unless,…

Nếu trong các các từ tương tự như trên, bạn phải dùng Thì hiện tại đơn, ví dụ:

  • When you arrive tonight, we will go out for dinner.

Câu trên không thể viết là:

  • When you will arrive tonight, we will go out for dinner.

Tạm kết

Như vậy là chúng ta đã học xong Thì tương lai đơn – một thì khá là quan trọng trong tiếng Anh. Ở bài học sau, chúng ta sẽ học về Thì tương lai gần – be going to.

Nếu trong quá trình học, bạn có bất kì thắc mắc gì thì có thể để lại tại phần bình luận bên dưới. Mình sẽ cố gắng trả lời nhanh nhất có thể. Và nếu thấy bài viết hay thì hãy dành chút thời gian để share bài viết này nhé!

Hẹn gặp lại ở bài học sau!

Học bài trước

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Học bài kế tiếp

Thì tương lai gần

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago