Ngữ pháp nâng cao

Thức giả định – Định nghĩa, ví dụ và cách dùng

Thức giả định là gì?

Thức giả định (đôi khi còn được gọi là câu giả định) là dạng động từ được sử dụng để nói về các tình huống giả định (ví dụ: “If I were you”) hoặc để bày tỏ một mong muốn, một yêu cầu hay một gợi ý (ví dụ: “I demand he be present”).

Các ví dụ dễ hiểu về thức giả định (câu giả định)

  • If it were me, I would go. (Nếu là tôi, tôi sẽ đi.)

Vì câu trên nói về một tình huống giả định, “was” trở thành “were”.

  • I wish it were real. (Tôi ước nó là thật.)

Vì câu trên thể hiện một điều ước, “was” trở thành “were”.

  • It is imperative that the game begin at once. (Trò chơi bắt buộc phải bắt đầu ngay lập tức.)

Vì câu trên diễn tả một nhu cầu, “begins” trở thành “begin”.

  • I propose he work full time. (Tôi đề nghị anh ấy làm việc toàn thời gian.)

Vì câu trên thể hiện một gợi ý, “works” trở thành “work”.

Cụ thể hơn về thức giả định (câu giả định)

Bảng dưới đây tóm tắt cách động từ thay đổi khi đang ở thức giả định.

Dạng bình thườngVí dụDịch nghĩaDạng giả địnhVí dụDịch nghĩa
“am”, “are”, “is”
(“to be” ở thì hiện tại)
I am available.
You are lucky.
She is here.
Tôi sẵn sàng.
Bạn thật may mắn.
Cô ấy ở đây.
“be”I demand that I be available.
I ask that you be truthful.
It’s essential that she be here.
Tôi yêu cầu tôi phải sẵn sàng.
Tôi yêu cầu bạn phải trung thực.
Điều cần thiết là cô ấy phải ở đây.
“has”
(ngôi thứ ba số ít của “to have” ở thì hiện tại)
She has a chance.Cô ấy có một cơ hội.“have”I demand she have a chance.Tôi yêu cầu cô ấy có một cơ hội.
“was”
(ngôi thứ ba và thứ nhất số ít của “to be” ở thì quá khứ)
I was free.
He was happy.
Tôi đã được tự do.
Anh ấy đã rất vui.
“were”If I were free, I’d go.
I wish he were happy.
Nếu tôi rảnh, tôi sẽ đi.
Tôi ước anh ấy được hạnh phúc.
“prepares”, “works”, “sings”,…
(ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại)
She makes sushi.Cô ấy làm sushi.“prepare”, “work”, “sing” I propose she make sushi.Tôi đề nghị cô ấy làm sushi.

Các động từ có thể hình thành thức giả định

Các động từ sau đây thường hình thành thức giả định: “ask”, “command”, “demand”, “insist”, “order”, “suggest”, “recommend”“wish”.

  • All we ask of a president is that he be likeable. We seem to have given up on the Pentagon’s corrupt use of our tax dollars. (Tất cả những gì chúng tôi yêu cầu ở một tổng thống là ông ấy phải dễ mến. Chúng tôi dường như đã từ bỏ việc Lầu Năm Góc sử dụng tiền thuế của chúng tôi một cách tham nhũng.)
  • Saddam Hussein systematically violated every UN resolution that demanded he disarm and destroy his chemical and biological weapons. (Saddam Hussein đã vi phạm một cách có hệ thống mọi nghị quyết của Liên Hợp Quốc yêu cầu ông ta giải giáp và phá hủy vũ khí hóa học và sinh học của mình.)
  • Don’t make election popularity a matter of which candidate hires the most creative propagandists. Insist that it be a running conversation with the public. (Đừng coi sự nổi tiếng của cuộc bầu cử là vấn đề ứng cử viên nào thuê những nhà tuyên truyền sáng tạo nhất. Nhấn mạnh rằng đó là một cuộc trò chuyện đang diễn ra với công chúng.)
  • If you are a dog and your owner suggests that you wear a sweater suggest that he wear a tail. (Nếu bạn là một chú chó và chủ của bạn đề nghị bạn mặc một chiếc áo len thì anh ta nên mặc một cái đuôi.)

Các tính từ có thể hình thành thức giả định

Các tính từ sau – nhất là khi được dùng với từ “that” – thường hình thành thức giả định: “crucial”, “essential”, “important”, “imperative”“necessary”.

  • It is necessary to the happiness of man that he be mentally faithful to himself. (Điều cần thiết cho hạnh phúc của con người là họ phải trung thành với chính mình.)
  • When unseen forces come together to provide a man with the strength and capacity to achieve something great, it is essential that he use the time responsibly and timely. (Khi những sức mạnh vô hình hợp lại với nhau để cung cấp cho một người đàn ông sức mạnh và năng lực để đạt được điều gì đó vĩ đại, thì điều cần thiết là anh ta phải sử dụng thời gian một cách có trách nhiệm và đúng lúc.)

Các câu nói được dùng nhiều có tận dụng thức giả định (câu giả định)

Thức giả định cũng xuất hiện trong một vài câu được sử dụng nhiều.

  • God bless you. (Chúa phù hộ bạn.)
  • God save the Queen. (Chúa cứu Nữ hoàng.)
  • May The Force be with you. (Mạnh mẽ lên.)
  • The real scientist is ready to bear hardship and, if needs be, starvation rather than let anyone dictate which direction his work must take. (Nhà khoa học thực sự sẵn sàng chịu đựng gian khổ và nếu cần, nhịn đói hơn là để bất cứ ai ra lệnh cho công việc của mình phải đi theo hướng nào.)

Tại sao nên biết về thức giả định (câu giả định)

Khi được sử dụng trong các thành ngữ và các câu được sử dụng nhiều (ví dụ: “If I were you”, “God bless you”), thức giả định không tạo ra bất kì vấn đề gì. Tuy nhiên, vào những lúc khác, các động từ ở thức giả định đôi khi nghe có vẻ ngượng ngịu. Nhưng trong hầu hết mọi trường hợp, chúng nghe có vẻ thuận tai với người bản xứ.

Thức giả định chắc chắn có chỗ đứng của nó trong ngữ pháp tiếng Anh, nhưng nó đang tan biến vì hai lí do dễ hiểu:

  • Thức giả định không hữu ích lắm trong việc truyền đạt ý nghĩa (ý nghĩa của câu thường vẫn rõ ràng nếu bạn không sử dụng thức giả định).
  • Các quy tắc sử dụng rất phức tạp. Thực sự thì thức giả định không phải là một công cụ ngôn ngữ hiệu quả. Và khi một ngôn ngữ phát triển, tính hiệu quả trong giao tiếp luôn lấn át các giáo điều.

Tuy nhiên, các động từ ở thức giả định vẫn nghe có vẻ thuận tai đối với người bản xứ. Vì vậy, bạn vẫn nên học cách sử dụng nó.

0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

2 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

2 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

2 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

2 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

2 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

2 years ago